English to Vietnamese sentences collection for daily use & to improvise English & Vietnamese language
For more sentences try our android app for free.
1 |
I have to go to sleep. |
Tôi phải đi ngủ. |
2 |
Today is June 18th and it is Muiriel’s birthday! |
Hôm nay là ngày 18 tháng sáu, và cũng là ngày sinh nhật của Muiriel! |
3 |
Muiriel is 20 now. |
Bây giờ Muiriel được 20 tuổi. |
4 |
The password is “Muiriel”. |
Mật mã là “Muiriel”. |
5 |
I’m at a loss for words. |
Tôi hết lời để nói. |
6 |
I’m at a loss for words. |
Tôi không biết nói gì. |
7 |
I just don’t know what to say. |
Tôi không biết nên nói gì cả… |
8 |
That was an evil bunny. |
Đó là một con thỏ hung ác. |
9 |
I was in the mountains. |
Tôi từ trên núi xuống. |
10 |
Is it a recent picture? |
Tấm hình này có mới không? |
11 |
Is it a recent picture? |
Nó có phải là tấm hình mới chụp không? |
12 |
This will cost €30. |
Cái này sẽ tốn €30. |
13 |
This will cost €30. |
Việc này sẽ tốn €30. |
14 |
This will cost €30. |
Thứ này sẽ tốn €30. |
15 |
I make €100 a day. |
Tôi kiếm được 100 euro một ngày. |
16 |
It’s because you don’t want to be alone. |
Đó là vì bạn không muốn đơn độc. |
17 |
I’ll do my best not to disturb your studying. |
Tôi sẽ cố không quấy rầy bạn học hành. |
18 |
You should sleep. |
Bạn nên đi ngủ đi. |
19 |
If the world weren’t in the shape it is now, I could trust anyone. |
Nếu thế giới không như bây giờ, thì tôi có thể tin ai cũng được. |
20 |
It is unfortunately true. |
Tiếc rằng cái đó là sự thật. |
21 |
Oh, there’s a butterfly! |
Ô kìa, con bươm bướm! |
22 |
Hurry up. |
Mau lên! |
23 |
It depends on the context. |
Cái đó tùy thuộc vào văn cảnh. |
24 |
America is a lovely place to be, if you are here to earn money. |
Sống ở Mỹ rất thích nếu là ở đây để kiếm tiền. |
25 |
I’m so fat. |
Tôi mập quá. |
26 |
So what? |
Thì sao? |
27 |
I’m gonna shoot him. |
Tao sẽ bắn hạ nó. |
28 |
I don’t intend to be selfish. |
Tôi không có ý định ích kỷ đâu. |
29 |
How many close friends do you have? |
Bạn có bao nhiêu bạn thân? |
30 |
One can always find time. |
Một người luôn luôn có thể kiếm thêm thì giờ. |
31 |
If I could send you a marshmallow, Trang, I would. |
Nếu tôi có thể gửi Trang một cục marshmallow thì tôi sẽ gửi. |
32 |
I am a flawed person, but these are flaws that can easily be fixed. |
Tôi là người có nhiều thói xấu nhưng những thói xấu này có thể dễ dàng sửa. |
33 |
Whenever I find something I like, it’s too expensive. |
Hễ tôi kiếm được cái gì tôi thích thì nó lại đắt quá. |
34 |
That is intriguing. |
Cái đó nhìn hấp dẫn. |
35 |
My physics teacher doesn’t care if I skip classes. |
Thầy vật lý không để ý đến việc lên lớp của tôi. |
36 |
I hate it when there are a lot of people. |
Tôi ghét những lúc đông người. |
37 |
The police will get you to find the bullets. |
Cảnh sát sẽ bắt bạn tìm ra mấy viên đạn. |
38 |
I don’t know what you mean. |
Tôi không biết ý của bạn là gì. |
39 |
You wanted to tell me about freedom? |
Bạn muốn nói với tôi về sự tự do hả? |
40 |
I need to ask you a silly question. |
Tôi cần hỏi một câu hỏi ngớ ngẩn. |
41 |
I don’t know how to demonstrate it, since it’s too obvious! |
Tôi không biết phải trình bày thế nào, bởi vì nó đã quá rõ ràng rồi. |
42 |
Can it be phrased in another way? |
Có thể nói cách khác được không? |
43 |
I found a solution, but I found it so fast that it can’t be the right solution. |
Tôi đã tìm ra cách, nhưng mà tìm ra nhanh thế này thì chắc hẳn đó không phải là cách hay rồi. |
44 |
Except that here, it’s not so simple. |
Nhưng ở đây, không dễ dàng như vậy đâu. |
45 |
No, he’s not my new boyfriend. |
Không, anh ấy không phải bạn trai mới của tôi. |
46 |
You never have class or what?! |
Bạn không bao giờ có lớp hay sao? |
47 |
Where is the problem? |
Vấn đề ở đâu? |
48 |
I love you. |
Em yêu anh! |
49 |
I love you. |
Anh phải lòng em. |
50 |
I don’t like you anymore. |
Tao không thích mày nữa. |
51 |
Congratulations! |
Xin chúc mừng! |
52 |
Why don’t you come visit us? |
Sao bạn không tới thăm tụi tôi? |
53 |
I don’t know what to do anymore. |
Tôi không còn biết phải làm gì nữa. |
54 |
I didn’t want this to happen. |
Tôi cũng không muốn vụ này xảy ra. |
55 |
You can probably guess what happens though. |
Chắc bạn cũng đoán được cái gì xảy ra mà. |
56 |
What other options do I have? |
Tôi còn có sự chọn lựa nào khác nữa? |
57 |
I have nothing better to do. |
Tôi không có gì tốt hơn để làm hết. |
58 |
Everyone has strengths and weaknesses. |
Người nào cũng có cái hay và cái dở của họ. |
59 |
I don’t know if I still have it. |
Không biết là tôi còn không nữa. |
60 |
What do you think I’ve been doing? |
Bạn nghĩ tôi đang làm gì? |
61 |
My mom doesn’t speak English very well. |
Mẹ của tôi không nói tiếng Anh giỏi lắm. |
62 |
How do you find food in outer space? |
Làm sao để tìm được thức ăn khi đang ở ngoài không gian? |
63 |
Everyone wants to meet you. You’re famous! |
Mọi người muốn gặp bạn vì bạn nổi tiếng! |
64 |
I utterly despise formal writing! |
Tôi rất ghét phải viết theo khuôn mẫu! |
65 |
What keeps you up so late? |
Bạn làm gì mà thức khuya quá vậy? |
66 |
You’re not fast enough. |
Bạn không đủ nhanh. |
67 |
Life is hard, but I am harder. |
Cuộc sống thì khó khăn đấy, nhưng tôi mạnh mẽ hơn nó nhiều. |
68 |
Stop it! You’re making her feel uncomfortable! |
Đừng! Mày đang làm cô ấy bực bội đấy. |
69 |
Nothing is beautiful but the truth. |
Chỉ có sự thật là tốt đẹp. |
70 |
I don’t speak Japanese. |
Tôi không biết nói tiếng Nhật. |
71 |
I don’t speak Japanese. |
Tôi không nói tiếng Nhật. |
72 |
Nobody understands me. |
Không ai hiểu được tôi hết. |
73 |
I just wanted to check my email. |
Tôi chỉ muốn kiểm tra hòm thư điện tử thôi. |
74 |
Stop seeing me as a “normal” person! |
Đừng coi tôi như người “bình thường”! |
75 |
Are you referring to me? |
Bạn đang nói về tôi à? |
76 |
What’s going on in the cave? I’m curious. “I have no idea.” |
Trong hang đang xảy ra chuyện gì vậy? Tôi rất là tò mò. “Tôi cũng không biết nữa.” |
77 |
Uh… How’s that working? |
Ờ… cái đó sao rồi? |
78 |
To tell you the truth, I am scared of heights. “You are a coward!” |
Nói thật là tôi rất là sợ độ cao. “Bạn nhát quá!” |
79 |
Trust me, he said. |
Tin tôi đi, anh ấy nói. |
80 |
This is what I was looking for! he exclaimed. |
Đây đúng là thứ mà tôi đang tìm anh ta kêu lên. |
81 |
Someday I’ll run like the wind. |
Sẽ có một ngày tôi sẽ chạy nhanh như gió. |
82 |
Let me know if there is anything I can do. |
Cần gì thì cứ việc nói với tôi. |
83 |
I feel like playing cards. “So do I.” |
Tôi muốn đánh bài. “Tôi cũng vậy.” |
84 |
Communism will never be reached in my lifetime. |
Cộng sản sẽ chẳng bao giờ tồn tại đến đời của tôi. |
85 |
Place the deck of cards on the oaken table. |
Làm ơn để bộ bài trên bàn gỗ sồi. |
86 |
Why don’t we go home? |
Sao mình không đi về đi? |
87 |
One million people lost their lives in the war. |
Một triệu người đã ngã xuống trong cuộc chiến đó. |
88 |
Democracy is the worst form of government, except all the others that have been tried. |
Trong tất cả các loại hình chính phủ, dân chủ là tệ nhất, trừ mọi chính phủ mà đã tồn tại từ xưa đến giờ. |
89 |
It wasn’t me, commissioner! |
Sếp à, không phải tôi đâu! |
90 |
Oh, my white pants! And they were new. |
Kìa mấy cái quần trắng của mình! Vẫn còn mới! |
91 |
When I left the train station, I saw a man. |
Khi tôi ra khỏi ga xe lửa, tôi gặp một gã đàn ông. |
92 |
Well, the night is quite long, isn’t it? |
Đêm cũng dài quá ha? |
93 |
Did you miss me? |
Có nhớ tôi không? |
94 |
Thank you very much! |
Cám ơn bạn nhiều nghe! |
95 |
Round trip? Only one-way. |
Vé khứ hồi phải không? Một chiều thôi. |
96 |
Pull into shape after washing. |
Xếp gọn gàng sau khi giặt xong. |
97 |
Wash before first wearing. |
Giặt trước khi mặc lần đầu. |
98 |
Don’t open before the train stops. |
Đừng mở trước khi xe lửa ngừng lại. |
99 |
Oh, I’m sorry. |
Ờ, xin lỗi nghe. |
100 |
Poor is not the one who has too little, but the one who wants too much. |
Người nghèo không phải là người có quá ít mà là người muốn quá nhiều. |
101 |
Seeing that you’re not surprised, I think you must have known. |
Anh có vẻ không bất ngờ nhỉ, chắc anh đã biết cả rồi. |
102 |
How long does it take to get to the station? |
Mất bao nhiêu thời gian để đi từ đay tới ga? |
103 |
This will be a good souvenir of my trip around the United States. |
Cái này sẽ là một kỷ niệm tốt của cuộc du ngoạn xung quanh nước Mỹ. |
104 |
I don’t care what your names are. Once this job’s over, I’m out of here. |
Tôi không quan tâm anh là ai. Xong việc tôi sẽ rời khỏi đây. |
105 |
It is difficult to keep up a conversation with someone who only says “yes” and “no”. |
Rất là khó để nói chuyện với một người luôn luôn trả lời “Có” hay “Không”. |
106 |
How do you feel? he inquired. |
Bạn thấy sao? anh ấy hỏi. |
107 |
It’s quite difficult to master French in 2 or 3 years. |
Rất là khó để thành thạo tiếng Pháp trong hai hay ba năm. |
108 |
It’s impossible for me to explain it to you. |
Tôi không thế nào giải nghĩa cho bạn được. |
109 |
I don’t want to spend the rest of my life regretting it. |
Tôi không muốn cả đời hối tiếc vì chuyện này. |
110 |
I would never have guessed that. |
Tôi cũng không đoán được. |
111 |
Imagination affects every aspect of our lives. |
Sự tưởng tượng ảnh hưởng đến mọi khía cạnh cuộc sống của chúng ta. |
112 |
We can’t sleep because of the noise. |
Chúng tôi không ngủ được vì ồn quá. |
113 |
Do whatever he tells you. |
Tốt nhất là hãy làm theo mọi thứ anh ấy nói với bạn. |
114 |
It took me more than two hours to translate a few pages of English. |
Tôi tốn hơn hai tiếng để dịch vài trang tiếng Anh. |
115 |
It is already eleven. |
Đã mười một giờ rồi. |
116 |
Paris is the most beautiful city in the world. |
Paris là một thành phố đẹp nhất thế giới. |
117 |
I have a dream. |
Tôi có ước mơ. |
118 |
This is my friend Rachel. We went to high school together. |
Đây là bạn tôi tên Rachel, chúng tôi học trường trung học với nhau. |
119 |
The cost of life increased drastically. |
Giá sinh hoạt đã nhất loạt tăng. |
120 |
But the universe is infinite. |
Nhưng mà vũ trụ là vô tận. |
121 |
And yet, the contrary is always true as well. |
Nhưng, sự trái ngược cũng luôn luôn có lý. |
122 |
You’re by my side; everything’s fine now. |
Có em bên cạnh thì bây giờ mọi thứ đều ổn cả rồi. |
123 |
What do you mean you don’t know?! |
Ý cậu là cậu không biết hả?! |
124 |
You look stupid. |
Bạn nhìn ngốc quá. |
125 |
How do you say that in Italian? |
Trong tiếng Ý cái đó nói thế nào? |
126 |
I have to go shopping. I’ll be back in an hour. |
Tôi đi mua sắm một chút. Một tiếng sau trở lại. |
127 |
Thanks, that’s all. |
Cám ơn. Thôi nhé. |
128 |
It’s not my fault! |
Không phải lỗi của tôi! |
129 |
Open your mouth! |
Mở miệng ra! |
130 |
I have lost my wallet. |
Tôi bị mất ví. |
131 |
There are too many things to do! |
Có nhiều thứ để làm quá! |
132 |
Thanks to you I’ve lost my appetite. |
Nhờ ơn của bạn tôi hết còn thèm ăn. |
133 |
I really need to hit somebody. |
Tôi muốn đấm ai đó cho thỏa thích. |
134 |
Who doesn’t know this problem?! |
Ai lại không biết về vấn đề này?! |
135 |
It’s so hot that you could cook an egg on the hood of a car. |
Nóng đến nỗi mà có thể luộc trứng trên nóc xe. |
136 |
Nobody came. |
Không ai tới hết. |
137 |
Look at me when I talk to you! |
Làm ơn nhìn mặt tôi khi nói chuyện! |
138 |
What if you gave a speech and nobody came? |
Nếu bạn phát biểu nhưng không ai tới thì sao? |
139 |
And what are we going to do? |
Còn chúng tôi làm gì? |
140 |
I have a headache. |
Tôi bị nhức đầu. |
141 |
I must admit that I snore. |
Tôi phải nhận là tôi có ngáy… |
142 |
My shoes are too small. I need new ones. |
Giày của tôi bé quá, tôi cần đôi mới. |
143 |
We’re getting out of here. The cops are coming. |
Mau rời khỏi đây. Cảnh sát tới bây giờ. |
144 |
Merry Christmas! |
Chúc mừng giáng sinh! |
145 |
If you’re tired, why don’t you go to sleep? “Because if I go to sleep now I will wake up too early.” |
Nếu mệt thì ngủ một chút đi? “Bây giờ mà ngủ thì sẽ dậy sớm lắm.” |
146 |
When you’re trying to prove something, it helps to know it’s true. |
Nếu muốn chứng minh điều gì thì trước hết phải biết là nó đúng đã. |
147 |
Anything that can be misunderstood will be. |
Cái gì dễ bị hiểu lầm thì sẽ luôn như vậy thôi. |
148 |
I’m starving! |
Tôi đói quá rồi! |
149 |
I have so much work that I will stay for one more hour. |
Tôi còn nhiều việc phải làm quá, chắc phải ở lại thêm một tiếng đồng hồ nữa. |
150 |
I am married and have two children. |
Tôi có chồng và hai đứa con. |
151 |
I’d like to study in Paris. |
Tôi muốn đi du học ở Paris. |
152 |
Why don’t you eat vegetables? |
Sao không ăn rau vậy? |
153 |
The car crashed into the wall. |
Cái xe đã đụng vô tường. |
154 |
The car crashed into the wall. |
Chiếc xe hơi đã đâm vào tường. |
155 |
The car crashed into the wall. |
Chiếc xe ô tô đã đâm vào tường. |
156 |
Who searches, finds. |
Tìm thì sẽ thấy. |
157 |
Have you finished? “On the contrary, I have not even begun yet.” |
Xong chưa vậy? “Tôi còn chưa bắt đầu nữa mà.” |
158 |
Good morning, said Tom with a smile. |
Chào buổi sáng Tom mỉm cười và nói. |
159 |
I don’t understand German. |
Tôi không hiểu tiếng Đức. |
160 |
I give you my word. |
Tôi hứa. |
161 |
I find foreign languages very interesting. |
Tôi thấy ngoại ngữ rất thú vị. |
162 |
Face life with a smile! |
Đối mặt sự sống với một nụ cười! |
163 |
You make me dream. |
Bạn khiến tôi mơ đấy. |
164 |
The vacation is over now. |
Kỳ nghỉ từ đây kết thúc. |
165 |
Evening dress is desired. |
Đầm dạ hội luôn được mong chờ. |
166 |
It’s cold. |
Lạnh. |
167 |
I’m thirsty. |
Tôi khát nước. |
168 |
When I ask people what they regret most about high school, they nearly all say the same thing: that they wasted so much time. |
Khi tôi hỏi mọi người điều gì khiến họ cảm thấy tiếc nuối khi còn đi học thì phần đông đều trả lời rằng họ đã lãng phí quá nhiều thời gian. |
169 |
You did this intentionally! |
Bạn cố ý làm phải không! |
170 |
You didn’t tell him anything? |
Bạn không nói với anh ấy cái gì à? |
171 |
Could you call again later, please? |
Bạn có thể gọi lại được không? |
172 |
Who am I talking with? |
Tôi đang nói chuyện với ai đây? |
173 |
I accept, but only under one condition. |
Tôi chấp nhận, nhưng có một điều kiện. |
174 |
I don’t want to go to school. |
Tôi không muốn đi học. |
175 |
I don’t want to go to school. |
Tôi không muốn đến trường. |
176 |
It’s over between us. Give me back my ring! |
Chuyện giữa chúng ta kết thúc rồi. Trả lại tôi chiếc nhẫn! |
177 |
I was planning on going to the beach today, but then it started to rain. |
Tôi tính đi ra biển chơi nhưng trời lại bắt đầu mưa. |
178 |
She’s really smart, isn’t she? |
Cô ấy thông minh lắm phải không? |
179 |
Justice is expensive. |
Công lý rất đắt. |
180 |
Tomorrow, I’m going to study at the library. |
Ngày mai tôi sẽ học ở thư viện. |
181 |
Too late. |
Muộn quá. |
182 |
Hello? Are you still here? |
Này, này, bạn còn ở đó không? |
183 |
I read a book while eating. |
Tôi đọc sách lúc ăn cơm. |
184 |
I started learning Chinese last week. |
Tuần trước tôi mới bắt đầu học tiếng Trung quốc. |
185 |
She doesn’t want to talk about it. |
Cô ấy không muốn nói về chuyện đấy. |
186 |
It doesn’t mean anything! |
Cái đó không có ý nghĩa gì hết mà! |
187 |
Be patient please. It takes time. |
Làm ơn kiên nhẫn một chút đi, cái này phải tốn thì giờ. |
188 |
If there’s no solution, then there’s no problem. |
Không tồn tại vấn đề mà không có giải pháp. |
189 |
Most people have a great disinclination to get out of bed early, even if they have to. |
Rất nhiều người ngại dậy sớm, cho dù họ phải làm điều đó. |
190 |
It is good to have ideals… don’t you think? |
Có lý tưởng là điều tốt… bạn nghĩ sao? |
191 |
As the plane was approaching turbulence, the pilot asked the passengers aboard the plane to fasten their seat belts. |
Lúc máy bay gặp gió xoáy, phi công yêu cầu hành khách thắt dây an toàn. |
192 |
It depends what you mean by “believe” in God. |
Tùy theo bạn cách nghĩa sự “tin” Chúa là sao. |
193 |
The people who come on the Maury Povich show often make pretentious claims about their lovers cheating on them. |
Những người tham gia chương trình Maury Povich thường giả vờ rằng người yêu đang lừa dối họ. |
194 |
My friends say I’m a prolific writer, but I haven’t written anything for months. |
Bạn bè tôi nói tôi là người viết nhiều nhưng mấy tháng rồi tôi chưa viết cái gì hêt. |
195 |
Johnson is a recluse; he prefers to isolate himself from the rest of the students in our class. |
Johnson là người hơi tự kỉ; anh ấy thích tách biệt mình với các học sinh khác trong lớp. |
196 |
Tim is a huge fan of satirical comedy. |
Tim rất thích truyện cười mỉa mai. |
197 |
Jimmy tried to cajole his parents into letting him drive across the country with his friends. |
Jimmy cố thuyết phục bố mẹ để anh có thể đi vòng quanh đất nước với bạn. |
198 |
I cannot dance one single step of Salsa. |
Một bước Salsa tôi cũng không nhảy được. |
199 |
The murderer was convicted and sentenced to life in prison. |
Thằng giết người bị xử tù chung thân. |
200 |
The consensus indicates that we are opposed to the proposed idea. |
Cuộc biểu quyết chỉ ra rằng chúng ta phản đối ý kiến được đưa ra. |
201 |
I find words with concise definitions to be the easiest to remember. |
Tôi thấy những từ mà giải thích ngắn gọn thì luôn dễ nhớ nhất. |
202 |
I dreamt about you. |
Tôi mơ đến bạn. |
203 |
I won’t lose! |
Tôi không thua đâu! |
204 |
Classes are starting again soon. |
Sắp vô tiết rồi. |
205 |
But you’ve never told me about this! |
Nhưng bạn chưa nói tôi về chuyện này mà! |
206 |
I have to do laundry while it’s still sunny. |
Tôi phải giặt đồ trong khi trời còn nắng. |
207 |
You had plenty of time. |
Bạn còn rất nhiều thời gian. |
208 |
Come on! Talk to me, Trang. |
Thôi nào! Nói chuyện với mình đi Trang. |
209 |
I’m almost done. |
Tôi sắp xong rồi. |
210 |
It’s driving me crazy. |
Cái này làm tôi phát điên mất! |
211 |
Did you say that I could never win? |
Bạn vừa nói rằng tôi không thể thắng được à? |
212 |
It’s all dark outside. |
Bên ngoài trời rất tối. |
213 |
I am too old for this world. |
Tôi đã quá già cho thế giới này. |
214 |
It is never too late to learn. |
Không bao giờ trễ quá để học hỏi. |
215 |
He told me the story of his life. |
Anh ấy nói với tôi chuyện đời của anh. |
216 |
What are you talking about? |
Bạn đang nói cái gì vậy? |
217 |
I have class tomorrow. |
Tôi có lớp ngày mai. |
218 |
I can’t believe it! |
Tôi không tin! |
219 |
Thank you. “You’re welcome.” |
Cám ơn. “Không có chi.” |
220 |
Winter is my favorite season. |
Mùa đông là mùa tôi thích nhất. |
221 |
We walked a lot. |
Chúng tôi đã đi bộ rất nhiều. |
222 |
Hold on, someone is knocking at my door. |
Chờ tí, có ai đang gõ cửa. |
223 |
He’s sleeping like a baby. |
Anh ấy ngủ say như một đứa bé. |
224 |
You’re sick. You have to rest. |
Bạn bị ốm rồi, nghỉ ngơi cho nhiều đi. |
225 |
Everyone would like to believe that dreams can come true. |
Ai cũng muốn tin rằng mọi giấc mơ đều có thể trở thành hiện thực. |
226 |
The world doesn’t revolve around you. |
Thế giới không quay quanh bạn. |
227 |
The world doesn’t revolve around you. |
Thế giới không quay quanh mày. |
228 |
Are you saying my life is in danger? |
Cậu nói rằng tôi đang gặp nguy hiểm đến tính mạng sao? |
229 |
So what if I am gay? Is it a crime? |
Bị gay thì sao? Cái đó cũng là tội à? |
230 |
I spent the whole afternoon chatting with friends. |
Tôi tốn hết buổi chiều tán chuyện với đám bạn. |
231 |
I want to be more independent. |
Tôi muốn tự lập hơn. |
232 |
Are you just going to stand there all day? |
Cậu định đứng đó cả ngày hay sao? |
233 |
A rabbit has long ears and a short tail. |
Thỏ có tai dài và đuôi ngắn. |
234 |
My heart was filled with happiness. |
Tim tôi tràn ngập hạnh phúc. |
235 |
I don’t want to hear any more of your complaining. |
Tôi không muốn nghe thêm bất kì lời than vãn nào từ cậu nữa. |
236 |
Yes! I won twice in a row! |
Hay quá! Tôi thắng hai lần liền! |
237 |
I’m tired of eating fast food. |
Tôi ngán thức ăn nhanh quá rồi. |
238 |
I can’t wait to go on a vacation. |
Tôi không đợi được tới lúc nghỉ hè. |
239 |
Can you imagine what our lives would be like without electricity? |
Bạn có thể hình dung được cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có điện không? |
240 |
Where is the bathroom? |
Nhà vệ sinh ở đâu vậy? |
241 |
His story was too ridiculous for anyone to believe. |
Chuyện của nó tào lao đến nỗi chẳng ai tin được. |
242 |
How many hours of sleep do you need? |
Bạn cần bao nhiêu tiếng đồng hồ để ngủ vậy? |
243 |
Do you think mankind will someday colonize the Moon? |
Bạn thực sự nghĩ rằng con người một ngày nào đó có thể định cư trên Mặt trăng không? |
244 |
I don’t know what is worse. |
Tôi không biết cái gì có thể xấu hơn nữa. |
245 |
Beauty lies in the eyes of the one who sees. |
Vẻ đẹp chỉ tồn tại trong mắt của những người hiểu được nó. |
246 |
I’m too lazy to do my homework. |
Tôi lười làm bài quá. |
247 |
I feel that I am free. |
Tôi cảm thấy mình rất tự do. |
248 |
Freedom is not free. |
Tự do không đồng nghĩa với được tự do. |
249 |
I want an MP3 player! |
Tôi muốn có máy MP3! |
250 |
My brother is very important. At least he thinks he is. |
Em trai tôi rất là tự tin. Ít nhất chính nó nghĩ như vậy. |
251 |
No, I cannot let you in, there’s one person too many. |
Không, tôi không cho bạn vào được. Đã nhiều người quá rồi. |
252 |
Where are you? |
Bạn đang ở đâu? |
253 |
You piss me off! |
Mày làm tao tức quá! |
254 |
To share one’s passion is to live it fully. |
Chia sẻ đam mê của ai đó chính là sống thật trọn vẹn với nó. |
255 |
Life is not long, it is wide! |
Cuộc đời không dài nhưng rộng! |
256 |
When I was your age, Pluto was a planet. |
Hồi tôi bằng tuổi cậu, Diêm Vương vẫn còn là một hành tinh. |
257 |
I usually take a shower in the evening. |
Tôi thường tắm vào buổi tối. |
258 |
You have been thinking about this problem the whole morning. Take a break; go eat lunch. |
Bạn đã suy nghĩ về vấn đề này hết cả buổi sáng rồi. Đi ăn trưa đi. |
259 |
If I don’t do it now, I never will. |
Nếu tôi không làm bay giờ thì tôi sẽ không bao giờ làm hết. |
260 |
Good night. Sweet dreams. |
Ngủ ngon. Chúc bạn nhiều giấc mơ đẹp. |
261 |
Perhaps you are right, I have been selfish. |
Có lẽ bạn nói đúng, tôi đã quá ích kỷ. |
262 |
I’m running out of ideas. |
Tôi sắp cạn ý tưởng rồi. |
263 |
There are also nightclubs where you dance flamenco. |
Cũng có những hộp đêm mà bạn có thể nhảy flamenco. |
264 |
I need your advice. |
Tôi cần lời chỉ bảo của bạn. |
265 |
Better late than never. |
Chậm còn hơn không. |
266 |
Like father, like son. |
Cha nào con nấy. |
267 |
Don’t listen to him, he’s talking nonsense. |
Đừng nghe nó, nó đang nói nhảm. |
268 |
Don’t forget the ticket. |
Xin đừng quên vé. |
269 |
During winter I sleep with two blankets. |
Suốt mùa đông, tôi ngủ với hai cái chăn |
270 |
You have to learn standard English. |
Bạn phải học tiếng Anh tiêu chuẩn. |
271 |
You have to learn standard English. |
Bạn phải học tiếng Anh chuẩn. |
272 |
All you have to do is follow his advice. |
Mọi thứ bạn phải làm là thực hiện theo lời khuyên của anh ấy. |
273 |
You know the answer? |
bạn có biết câu trả lới không? |
274 |
You know the answer? |
bạn có biết đáp án không? |
275 |
You did not come to school yesterday. |
Hôm qua bạn không đi học. |
276 |
Have you ever read any Chinese poems? |
Bạn đã từng đọc thơ Trung Quốc nào chưa? |
277 |
What do you want now? |
Bạn muốn gì nào? |
278 |
What do you want now? |
Bây giờ anh muốn cái gì? |
279 |
What do you want now? |
Bây giờ mày muốn cái gì? |
280 |
What do you want now? |
Bây giờ chị muốn cái gì? |
281 |
You have a good sense of humor. |
Bạn có tính hài hước tốt. |
282 |
All you have to do is to work harder. |
Những gì bạn phải làm là làm việc chăm chỉ hơn. |
283 |
How tall you are! |
Bạn cao thiệt! |
284 |
Which club do you belong to? |
Bạn ở trong câu lạc bộ nào vậy? |
285 |
You shouldn’t have eaten the fish raw. |
Đáng lẽ bạn không nên ăn cá sống. |
286 |
Can you make sense of this poem? |
Bạn có thể giải thích nghĩa của bài thơ này không? |
287 |
You are always as busy as a bee. |
Mày lúc nào cũng chăm chỉ như con ong. |
288 |
You are always as busy as a bee. |
Bạn lúc nào cũng chăm chỉ như một con ong. |
289 |
It is better for you to do it now. |
Làm điều đó ngay bây giờ thì sẽ tốt hơn cho bạn. |
290 |
Omit needless words! |
Đừng nói cái không cần thiết phải nói. |
291 |
Your hair really does look untidy. |
Tóc của mày thật sự trông bù xù. |
292 |
Compared with yours, my car is small. |
So với chiếc xe của anh, xe tôi nhỏ hơn. |
293 |
Your question is not relevant to the subject. |
Câu hỏi của bạn không liên quan gì đến chủ đề. |
294 |
Your essay has some mistakes, but as a whole it is very good. |
Bài luận của bạn có vài lỗi, nhưng tổng thể thì làm rất tốt. |
295 |
I can not make out at all what you say. |
Tôi chẳng hiểu bạn nói gì hết. |
296 |
I took your umbrella by mistake. |
Tôi đã cầm nhầm cây dù của bạn. |
297 |
I cannot approve of your going out with him. |
Tôi không tán thành việc bạn đi chơi với anh ấy. |
298 |
I cannot approve of your going out with him. |
Tao không tán thành việc mày đi chơi với nó. |
299 |
I don’t have as much money as you think. |
Tôi không có nhiều tiền như bạn nghĩ. |
300 |
I don’t have as much money as you think. |
Tao không có nhiều tiền như mày nghĩ. |
301 |
I am not any more foolish than you are. |
Tôi không ngu ngốc vì em nữa đâu. |
302 |
I will help him no matter what you say. |
Tôi sẽ giúp anh ta bất kể bạn nói gì. |
303 |
It is a great pity that you don’t know it. |
Quá tiếc khi bạn không biết nó. |
304 |
It is right that you should write it. |
Đúng ra là bạn nên viết nó ra. |
305 |
I had no notion that you were coming. |
Tôi không hề biết là anh sẽ đến. |
306 |
The shoes are worn out. |
Đôi giày đã sờn cũ. |
307 |
How far is it to the airport? |
Đến sân bay xa bao nhiêu? |
308 |
Where do I get an airport bus? |
Tôi có thể tìm một chiếc xe buýt đưa đón cho sân bay ở đâu? |
309 |
How long does the airport bus take to the airport? |
Xe buýt sân bay tới sân bay mất bao nhiêu lâu? |
310 |
Is there a vacant seat? |
Có ghế nào trống không? |
311 |
Why didn’t modern technology develop in China? |
Tại sao công nghệ hiện đại lại không phát triển ở Trung Quốc? |
312 |
To my surprise, he got married to a very beautiful actress. |
Tôi bất ngờ vì anh ta lại kết hôn với một nữ diễn viên rất xinh đẹp. |
313 |
Don’t scare me like that! |
Đừng dọa tôi như vậy nữa! |
314 |
All the church bells started ringing together. |
Tất cả chiếc chuông nhà thờ đồng loạt bắt đầu vang lên. |
315 |
A strong yen is shaking the economy. |
Đồng yên mạnh đang khuynh đảo nền kinh tế. |
316 |
You should visit Kyoto, which is famous for its old temples and shrines. |
Bạn nên đến Tokyo, nơi nổi tiếng với những địa danh như ngôi chùa cổ, đền Shinto… |
317 |
There seems no need to hurry. |
Ở đó dường như không cần phải vội đâu. |
318 |
We needn’t have hurried. |
Chúng ta không cần vội. |
319 |
During the vacation, I read the entire works of Milton. |
Trong chuyến đi nghỉ, tôi đọc toàn bộ các tác phẩm của Milton. |
320 |
All that glitters is not gold. |
Mớ kim loại đó không phải vàng. |
321 |
You are beautiful. |
Bạn đẹp quá. |
322 |
You should see this film if you get the opportunity. |
Bạn nên xem phim này nếu có cơ hội. |
323 |
Don’t laugh at him for making a mistake. |
Đừng cười nó vì đã phạm sai lầm. |
324 |
To make mistakes is not always wrong. |
Gây ra lỗi lầm không phải lúc nào cũng là điều sa trái. |
325 |
I want to get a sightseeing visa. |
Tôi muốn có một thị thực du lịch. |
326 |
I want something sweet. |
Tôi muốn thứ gì đó ngọt. |
327 |
I don’t want to let my emotions out. |
Tôi không muốn biểu lộ tình cảm. |
328 |
I don’t want to let my emotions out. |
Tôi không muốn thổ lộ tình cảm. |
329 |
As long as it doesn’t get cold, it’s okay. |
Miễn sao nó không bị cảm lạnh là được. |
330 |
The stock market is very active. |
Thị trường chứng khoáng rất năng động. |
331 |
This is a store that caters specially to students. |
Cửa hàng này chỉ phục vụ học sinh sinh viên. |
332 |
The students learned many poems by heart. |
Các sinh viên đã học thuộc lòng rất nhiều bài thơ. |
333 |
The students learned this poem by heart. |
Các sinh viên đã học thuộc lòng bài thơ này. |
334 |
The school is two kilometers ahead. |
Ngôi trường ở phía trước 2 cây số. |
335 |
The exchange rates for foreign currency change daily. |
Tỷ giá hối đoái của ngoại tệ thay đổi mỗi ngày. |
336 |
I broke your ashtray. |
Tôi đã làm vỡ đồ gạt tàn của bạn rồi. |
337 |
I broke your ashtray. |
Tao đã làm bể đồ gạt tàn thuốc của mày rồi. |
338 |
Which way is the beach? |
Ra bãi biển đi lối nào? |
339 |
We all knelt down to pray. |
Chúng tôi đều quỳ xuống cầu nguyện. |
340 |
We went astray in the woods. |
Chúng tôi đã đi lạc trong rừng. |
341 |
We must always be prepared for the worst. |
Chúng ta luôn phải sẵn sàng cho những điều tệ hại nhất. |
342 |
We are suffering from a severe water shortage this summer. |
Chúng tôi bị thiếu nước trầm trọng trong mùa hè này. |
343 |
We began to sail in the direction of the port. |
Chúng tôi bắt đầu lái thuyền về hướng cảng. |
344 |
We have every advantage over them. |
Chúng tôi lợi dụng tụi nó mọi thứ. |
345 |
Our showroom made a hit with young ladies. |
Phòng trưng bày của chúng tôi gây tiếng vang bởi các quý cô trẻ. |
346 |
No poverty can catch up with industry. |
Đói nghèo không thể bắt kịp nền công nghiệp. |
347 |
Fire! Run! |
Cháy! Chạy mau! |
348 |
The fire alarm rang. |
Chuông báo cháy vang lên. |
349 |
Read this book at your leisure. |
Đọc quyển sách này khi rảnh rỗi. |
350 |
What do you do in your free time? |
Bạn làm gì trong thời gian rảnh? |
351 |
What do you do in your free time? |
Bạn làm gì lúc rảnh? |
352 |
What do you do in your free time? |
Mày làm gì khi rảnh rỗi? |
353 |
What do you do in your free time? |
Bạn làm gì khi rảnh rỗi? |
354 |
The aim of science is, as has often been said, to foresee, not to understand. |
Mục đích của khoa học là, như thường được nói, là để tiên đoán chứ không phải để hiểu |
355 |
If science makes progress, we’ll be able to solve such problems. |
Nếu khoa học tiến bộ, chúng ta sẽ có thể giải quyết những vấn đề như vậy. |
356 |
May I ask about your family? |
Tôi có thể hỏi về gia đình bạn được không? |
357 |
The fronts of the houses were hung with flags. |
mặt tiền các ngôi nhà đều đã được treo cờ. |
358 |
We live in the country during the summer. |
Chúng tôi sống ở nông thôn trong suốt mùa hè. |
359 |
Years ago, she used to hang around with a bunch of bikers. |
Vài năm trước, cô ta từng chơi với một đám lái mô-tô. |
360 |
Why didn’t you tell it to me in advance? |
tại sao không chịu nói điều đó với tôi trước ? |
361 |
What did you make? |
Bạn đã tạo ra cái gì rồi ? |
362 |
You should put safety before everything else. |
An toàn là trên hết. |
363 |
We just got to first base. |
Chúng tôi chỉ mới có căn cứ đầu tiên. |
364 |
Silent waters run deep. |
Nước lặn là nước sâu. |
365 |
What is the name of the building whose roof you can see? |
Cái nhà mà bạn có thể thấy được mái tên là gì? |
366 |
The king abused his power. |
Vị vua đã lạm dụng quyền hành. |
367 |
The king governed the country. |
Đức vua trị vì vương quốc. |
368 |
You may take the book home so long as you don’t get it dirty. |
Bạn có thể mang cuốn sách về nhà miễn là bạn đừng làm dơ nó. |
369 |
You may take the book home so long as you don’t get it dirty. |
Bạn có thể đem quyển sách về nhà bao lâu cũng được miễn sao bạn đừng làm dơ nó. |
370 |
Salt water is more buoyant than fresh water. |
Nước biển thì dễ làm vật nổi hơn so với nước ngọt. |
371 |
Salt water is more buoyant than fresh water. |
Nước muối có lực đẩy mạnh hơn nước ngọt. |
372 |
Salt water is more buoyant than fresh water. |
Nổi trên nước muối dễ hơn nước ngọt. |
373 |
Don’t beat about the bush. |
Đừng nói quanh co. |
374 |
In the distance you can see Mt. Fuji through the morning mist. |
Xa xa, bạn có thể mờ mờ thấy núi Phú Sĩ qua màn suơng sớm. |
375 |
We sprinkle salt for purification. |
Chúng tôi rắc muối để tẩy uế. |
376 |
Arriving at the station, I found my train gone. |
Đến nhà ga thì tôi mới phát hiện chuyến tàu đã khởi hành rồi. |
377 |
England proper does not include Wales. |
Anh quốc thực tế là không tính luôn u |
378 |
England proper does not include Wales. |
Anh quốc thực tế là không tính luôn xứ Wales. |
379 |
You had to study English. |
Bạn phải học tiếng Anh. |
380 |
English is taught almost all over the world today. |
Khắp nơi trên thế giới người ta đều dạy tiếng Anh. |
381 |
Where is English spoken? |
Tiếng Anh được dùng ở đâu? |
382 |
Many English words are derived from Latin. |
Nhiều từ tiếng Anh có nguồn gốc La tinh. |
383 |
You can’t eat it just because it is nutritious. |
Bạn khônf thể ăn nó vì nó rất bổ dưỡng. |
384 |
He went out in spite of the rain. |
Anh ta đi ra ngoài bất chấp cơn mưa. |
385 |
Gravity binds the planets to the sun. |
Lực hấp dẫn giữ các hành tinh quanh mặt trời. |
386 |
I felt cold and uneasy all night. |
Tôi cảm thấy lạnh và khó chịu suốt đêm. |
387 |
I felt cold and uneasy all night. |
Tôi cảm thấy lanh và khó chịu suốt đếm. |
388 |
There was little water in the well. |
Có một ít nước trong giếng. |
389 |
Doctors do not always live long. |
Không phải bác sỹ nào cũng sống thọ. |
390 |
Doctors do not always live long. |
Bác sỹ không phải luôn luôn sống thọ. |
391 |
The doctor forbade me to take part in the marathon. |
Bác sĩ đã cấm tôi tham dự cuộc đua marathon. |
392 |
The doctor forbade me to take part in the marathon. |
Bác sĩ đã cấm tôi tham gia chạy việt dã. |
393 |
The situation has improved considerably compared with what it was. |
Tình huống đã được cải thiện đáng kể so với trước đây. |
394 |
Have a safe trip. |
Thượng lộ bình an. |
395 |
Have a safe trip. |
Có một chuyến đi an toàn nhé. |
396 |
I’m managing scraping along on a small salary. |
Tôi đang xoay sở để giành tiền với đồng lương ít ỏi. |
397 |
Easy living corrupted the warrior spirit. |
Cuộc sống dễ dãi băng hoại tinh thần binh sĩ. |
398 |
Wishing you peace and happiness at Christmas. |
Chúc bạn bình an và hạnh phúc nhân mùa giáng sinh. |
399 |
Bad weather prevented me from setting out. |
Thời tiết xấu đã ngăn tôi khởi hành. |
400 |
Never associate with bad fellows. |
Đừng bao giờ dang díu vớ những gã xấu. |
401 |
A car bouncing along a bad road. |
Chiếc xe bị sốc suốt con đường xấu. |
402 |
Once you’ve got into a bad habit, it can be difficult to get out of it. |
Một khi đã mắc một tật xấu thì có thể khó mà từ bỏ nó. |
403 |
Charity begins at home. |
Trước khi thương người, hãy thương lấy người nhà mình. |
404 |
Parents aren’t rational because love isn’t rational. |
Cha mẹ không có lý vì tình yêu không dựa trên lý trí. |
405 |
We asked him to face the press but he refused to. |
Tôi đã nói nó đối mặt với báo chí nhưng nó từ chối. |
406 |
We could get over the difficulty. |
Chúng ta có thể vượt qia khó khăn. |
407 |
At best we can only hope for a small profit. |
Trong trường hợp khả quan nhất, chúng ta chỉ có thể hy vọng lợi nhuận nhỏ. |
408 |
We narrowly missed the accident. |
Chúng tôi thoát nạn trong gang tấc. |
409 |
We found out a secret door behind the curtain. |
Chúng tôi đã tìm thấy cánh cửa bí mật sau màn rèm. |
410 |
Language as we know is a human invention. |
Như chúng ta biết, ngôn ngữ là phát minh của nhân loại. |
411 |
It should not be possible for us to enjoy them. |
Chúng tôi không thể hưởng thụ những điều đó. |
412 |
We all learned the poem by heart. |
Tất cả chúng ta đã học thuốc bài thơ này. |
413 |
I want a wife and children, and so I need a house. |
Tôi muốn có vợ và con cho nên tôi cần một căn nhà. |
414 |
I want to go with you. |
Tôi muốn đi cùng với bạn. |
415 |
I built a new house in view of the mountain. |
Tôi đã xây một căn nhà với tầm nhìn hườn ra núi. |
416 |
I can understand your language. |
Tôi có thể hiểu ngôn ngữ của bạn. |
417 |
I can understand your language. |
Tao có thể hiểu ngôn ngữ của mày. |
418 |
I can understand your language. |
Tớ có thể hiểu tiếng của cậu. |
419 |
We took a taxi so as to reach there on time. |
Chúng ta đi taxi để có thể đến đó kịp lúc |
420 |
We took a taxi so as to reach there on time. |
Chúng ta đi taxi để có thể đến đó đúng giờ. |
421 |
Our country is in a crisis. |
Đất nước của chúng tôi đang trong thời kỳ khủng hoảng. |
422 |
Our country is in a crisis. |
Đất nước của chúng tao đang trong thời kỳ khủng hoảng. |
423 |
Our country is in a crisis. |
Đất nước của chúng tớ đang trong thời kỳ khủng hoảng. |
424 |
Our people thirst for independence. |
Người dân của chúng tôi đang khát khao sự độc lập. |
425 |
Computer science has made rapid progress in our country. |
Ngành khoa học máy tính đã tạo được sự tiến bô nhanh chóng ở đất nước chúng tôi. |
426 |
Ok, let’s give it a try. |
Ok, cho nó thử lần nữa. |
427 |
Ok, let’s give it a try. |
Được thôi, cho nó thử lần nữa. |
428 |
Wine is not harmful in itself. |
Rượu bản thân nó không có hại. |
429 |
Heavy taxes are laid on wine. |
Thuế cao được áp cho mặt hàng rượu. |
430 |
Heavy taxes are laid on wine. |
Rượu bị đánh thuế cao. |
431 |
Mr Wilder gave me your e-mail address. |
Mr Wilder đã đưa cho tôi địa chỉ e-mail của bạn. |
432 |
Mr Wilder gave me your e-mail address. |
Mr Wilder đã đưa cho tao địa chỉ e-mail của mày. |
433 |
What number bus do I take to get to Waikiki? |
Tôi lên xe buýt số mấy để tới Waikiki? |
434 |
Look up the trains to London in the timetable. |
Hãy tìm các chuyến xe lửa đến London trong bảng lịch trình. |
435 |
London is among the largest cities in the world. |
London nằm trong số những thành phố lớn nhất thế giới. |
436 |
London is different from Tokyo climatically. |
London khác với Tokyo về mặt khí hậu. |
437 |
London is no longer a city of fog. |
London chẳng còn là thành phố sương mù nữa. |
438 |
London is no longer a city of fog. |
Luân đôn không còn là xứ sở sương mù nữa. |
439 |
Can you recommend a place to stay in London? |
Bạn có thể giới thiệu tôi chỗ ở tại Luân đôn không? |
440 |
Mr Long and Mr Smith spoke to each other. |
Ông Long và ông Smith đã nói chuyện với nhau. |
441 |
Long dresses stayed in fashion. |
Váy dài đang là mốt. |
442 |
Don’t forget to ask after Mr Long’s wife when you see him. |
Đừng quên hỏi thăm vợ của ông Long khi mày gặp ổng. |
443 |
Don’t forget to ask after Mr Long’s wife when you see him. |
Đừng quên hỏi thăm vợ của ông Long khi bạn gặp ông ấy. |
444 |
Robots can withstand dangerous conditions. |
Robot có thể hoạt động trong điều kiện nguy hiểm. |
445 |
Lobsters belong to a class of marine animals. |
Tôm hùm thuộc lớp động vật biển. |
446 |
Rock is the music of the young. |
Rock là loại nhạc của giới trẻ. |
447 |
Rock is the music of the young. |
Rock là dòng nhạc của giới trẻ. |
448 |
The rocket put a communications satellite into orbit. |
Tên lửa đã đưa vệ tinh viễn thông vào quỹ đạo. |
449 |
The rocket went up smoothly. |
Tên lửa êm ái bay lên. |
450 |
Rome is worthy of a visit. |
Thành phố Rome đáng để viếng thăm. |
451 |
I want a knife with which to cut the rope. |
Tôi cần một con dao để cắt dây thừng. |
452 |
Lions live on other animals. |
Sư tử sống dựa trên những loài động vật khác. |
453 |
Many retired people move to the Sunbelt to enjoy sports such as golf or tennis in a milder climate. |
Nhiều người đã nghỉ hưu chuyển đến vùng Sunbelt để có thể thưởng thức các môn thể thao như gôn hay quần vợt ở vùng khí hậu ôn hòa hơn. |
454 |
Finally, I have time to reply to the mail that I have received these past three weeks. |
Cuối cùng tôi có thời gian để trả lời thư mà tôi đã nhận trong 3 tuần qua. |
455 |
The rain stopped at last. |
Cuối cùng mưa cũng ngưng. |
456 |
The rain stopped at last. |
Cuối cùng mưa cũng tạnh. |
457 |
I wish we had more time. |
Tôi ước gì chúng ta có thêm thời gian. |
458 |
Come closer and have a good look at this picture. |
Hãy đến gần hơn và xem kỹ bức tranh này. |
459 |
Will you please advise him to work harder? |
Bạn sẽ vui lòng khuyên anh ấy làm việc chăm chỉ hơn không? |
460 |
Will you please advise him to work harder? |
Bạn sẽ vui lòng khuyên nó làm việc chăm chỉ hơn không? |
461 |
Will you please advise him to work harder? |
Bạn sẽ vui lòng khuyên hắn làm việc chăm chỉ hơn không? |
462 |
If it should rain tomorrow, we would go by bus. |
Nếu ngày mai trời mưa, chúng tôi sẽ đi bằng xe buýt. |
463 |
If it should rain tomorrow, the excursion will be canceled. |
Nếu ngày mai trời mưa, buổi hành quyết sẽ bị hủy. |
464 |
If I should fail again, I would give up the plan. |
Nếu tôi thất bại lần nữa, tôi sẽ từ bỏ kế hoạch. |
465 |
If I should fail, what would my parents say? |
Nếu tôi thất bại, ba mẹ của tôi sẽ nói gì. |
466 |
If I should fail, what would my parents say? |
Nếu ta thất bại, ba mẹ của tao sẽ nói gì. |
467 |
If I were not ill, I would join you. |
Nếu tôi không bệnh, tôi sẽ tham gia với bạn. |
468 |
Let me help you, if necessary. |
Hãy để tôi giúp bạn, nếu cần. |
469 |
If I knew her name and address, I could write to her. |
Nếu tôi biết tên và địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ viết thư cho cô ấy. |
470 |
If he had stayed at home that day, he would not have met with disaster. |
Nếu ngày hôm đó anh ta ở nhà, thì anh ta đã không phải gặp tai họa. |
471 |
You may take the book if you can read it. |
Bạn có thể lấy quyển sách nếu bạn có thể đọc nó. |
472 |
You may take the book if you can read it. |
Bạn có thể lấy quyển sách nếu bạn biết đọc nó. |
473 |
I mean to go tomorrow if the weather is fine. |
Tôi tính đi vào ngày mai nếu thời tiết tốt. |
474 |
I mean to go tomorrow if the weather is fine. |
Tôi tính ngày mai đi nếu thời tiết tốt. |
475 |
Were I in your position, I would oppose that plan. |
Nếu tôi ở vị trí của bạn, tôi sẽ phản đối kế hoạch đó. |
476 |
If you will help us, we will be very glad. |
Nếu bạn giúp chúng tôi, chúng tôi sẽ rất vui. |
477 |
You’re playing with fire if you insist on riding your motorcycle without a helmet on. |
Bạn đang đùa với lửa nếu bạn nhất quyết chạy xe máy mà không đội mũ bảo hiểm. |
478 |
Had you run all the way, you’d have got there in time. |
Nếu mày chạy liên tục, mày có lẽ đã đến đó kịp giờ. |
479 |
Hello, is this the personnel department? |
Xin chào, đây là phòng nhân sự phải không? |
480 |
I’m sick and tired of his lack of taste. |
Tôi phát bệnh và chán nản vì sự thiếu thẩm mỹ của hắn. |
481 |
Does Mary live next door to the bus driver with whom John worked? |
Có phải Mary sống cạnh nhà tài xế xe buýt – người đã làm việc với Join không? |
482 |
Have you ever been to Mexico? |
Bạn đã từng đến Mexico phải không? |
483 |
May Day is also a festival day for the workers in the world. |
Ngày Quốc tế lao động cũng là ngày lễ dành cho người lao động trên toàn thế giới. |
484 |
We are having fish for our main course. |
Chúng ta/Chúng tôi có cá trong món chính. |
485 |
Can you tell me where Main Street is? |
Bạn có thể cho tôi biết đường lớn ở đâu không? |
486 |
Each child has an individual way of thinking. |
Mỗi đứa trẻ có một cách suy nghĩ khác nhau. |
487 |
Each has his own taste. |
Mỗi người có khẩu vị riêng |
488 |
Mary is a bookworm. |
Mary là một con mọt sách. |
489 |
Mary looks like her mother. |
Mary nhìn giống mẹ cô ấy. |
490 |
Mary spoke Japanese slowly. |
Mary nói Tiếng Nhật chậm. |
491 |
I don’t like any of them. |
Tôi không thích bất kỳ ai trong số họ. |
492 |
Everyone always asks me that. |
Mọi người luôn hỏi tôi về điều đó. |
493 |
You talk as if you knew everything. |
Bạn nói như thể bạn đã biết mọi thứ. |
494 |
Mayuko eats bread for breakfast. |
Mayuko ăn bánh mì cho bữa sáng. |
495 |
It is me that is wrong. |
Tại vì tôi nhầm hay là điều đó sai vậy? |
496 |
I haven’t put on the jacket yet. |
Tôi chưa mặc áo khoác vào. |
497 |
I’ll see you later. |
Hẹn gặp lại bạn nhé. |
498 |
Did you hear that, Mike? |
Bạn có nghe nó không Mike? |
499 |
Here comes the bus! |
Xe buýt đến rồi. |
500 |
It’s been raining for around a week. |
Trời mưa khoảng 1 tuần nay rồi. |
501 |
Bob asked the teacher some questions. |
Bob hỏi giáo viên một vài câu hỏi. |
502 |
Bob saw him again. |
Bob nhìn thấy anh ta lần nữa. |
503 |
There’s very little paper left. |
Còn rất ít giấy thừa. |
504 |
Most writers are sensitive to criticism. |
Hầu hết các nhà văn đều dễ bị tổn thương bởi các lời chỉ trích. |
505 |
I’d like a hotel reservation. |
Tôi muốn đặt phòng khách sạn. |
506 |
Please get me hotel security. |
Làm ơn cho tôi gặp bảo vệ khách sạn. |
507 |
Mr Potter keeps himself in good condition by going jogging every day. |
Ông Potter giữ cơ thể mình trong tình trạng khỏe mạnh bằng cách chạy bộ mỗi ngày. |
508 |
I will never go out of my way. |
Tôi sẽ không bao giờ đi chệch hướng. |
509 |
Bruce was terribly upset when his girlfriend left him, but he soon got over it. |
Bruce đã vô cùng giận khi bạn gái bỏ anh ta, nhưng anh ta đã sớm vượt qua. |
510 |
There is a fork missing. |
Thiếu một cái nĩa. |
511 |
Bill is a baseball player. |
Bill là một cầu thủ bóng chày. |
512 |
Why did Bill tear the letter into pieces? |
Sao Bill xé lá thư ra từng mảnh vậy? |
513 |
The Hilton Hotel, please. |
Làm ơn chở tôi tới khách sạn Hilton. |
514 |
I’m sorry that you’ve been badly injured. |
Tôi rất buồn là bạn đã bị thương nặng. |
515 |
Can I pay with my VISA? |
Tôi có thể trả tiền bằng thẻ VISA của tôi không? |
516 |
The Beatles set the world on fire with their incredible music. |
The Beatles nhấn chìm cả thế giới trong biển lửa với thứ âm nhạc tuyệt vời của họ. |
517 |
He’s very shy. He says he wants to see you. |
Anh ấy rất ngượng. Anh ấy nói anh ấy muốn gặp bạn. |
518 |
I’d like some more butter. |
Cho xin thêm bơ. |
519 |
I’d like some more butter. |
Tôi muốn xin thêm bơ. |
520 |
Will you show me your passport, please? |
Xin ông vui lòng cho tôi xem hộ chiếu của ông. |
521 |
There ought to be a better bus service. |
Nên có một dịch vụ xe buýt. |
522 |
What was the score at halftime? |
Vào giờ giải lao thì điểm số là bao nhiêu rồi? |
523 |
I would like to express to you my deepest gratitude for having been a guest at your party. |
Em muốn bài tỏ với anh lòng biết ơn sâu sắc vì được là một người khách ở bữa tiệc của anh. |
524 |
The cat didn’t move a muscle. |
Con mèo nó không cử động cơ. |
525 |
Wet clothes clung to her body. |
Quần áo ướt dính chặt lấy cơ thể cô ta. |
526 |
There are a lot of tall buildings in New York. |
Có rất nhiều nhà cao tầng ở New York. |
527 |
She will be relocated to New Zealand. |
Cô ấy sẽ được chuyển tới New Zealand. |
528 |
How beautifully she sings! |
Nó hát hay quá. |
529 |
What do you want to talk to me about? |
Bạn muốn nói chuyện với tôi về điều gì? |
530 |
Nancy cannot have read this book. |
Nancy không thể nhờ ai đó đọc quyên sách này. |
531 |
Why does the US government let people have guns? |
Tại sao chính phủ Mỹ cho phép mọi người sở hữu súng? |
532 |
There is a knife missing. |
Thiếu một con dao. |
533 |
Take whichever flower you like. |
Lấy bất cứ bông hoa nào bạn thích. |
534 |
The trailer goes with the car. |
Cái rơmoóc đi kèm với ô tô. |
535 |
The priceless china shattered into fragments. |
Món đồ sứ vô giá đã bị vỡ thành nhiều mảnh. |
536 |
I feel very cold. |
Tôi cảm thấy rất lạnh. |
537 |
So, Betty, have you decided on your dream home yet? |
Này Betty, bạn đã quyết định về căn nhà mơ ước chưa? |
538 |
Where do I get the bus? |
Tôi có thể đón xe buýt ở đâu? |
539 |
Where do I get the bus? |
Tao có thể đón xe buýt ở đâu? |
540 |
I don’t get it. |
Tôi không lấy được nó. |
541 |
I don’t get it. |
Tôi không có nó. |
542 |
Corn is an important crop in the United States. |
Bắp là hạt giống quan trọng trong nước mỹ. |
543 |
Corn is an important crop in the United States. |
Ngô là hạt giống quan trọng trong nước Mỹ. |
544 |
It seems to have worn out. |
Hình như đã rất mệt mỏi rồi. |
545 |
I must get the television fixed. |
Tôi cần kêu thợ sửa cái TV này. |
546 |
I must get the television fixed. |
tôi phải sửa cái tivi này. |
547 |
Television can dull our creative power. |
Tivi có thể làm giảm khả năng sáng tạo của chúng ta. |
548 |
Detroit is famous for its car industry. |
Detroit nổi tiếng về ngành công nghiệp xe hơi. |
549 |
I’d like to have cake for dessert. |
Tôi muốn ăn tráng miệng bằng bánh ngọt. |
550 |
I’d like to have cake for dessert. |
Tôi muốn dùng bánh ngọt để tráng miệng. |
551 |
I don’t want to go by plane, if I can help it. |
Tôi không muốn đi bằng máy bay, nếu tôi có thể. |
552 |
Just run down to the post office, won’t you? |
Chạy đến bưu điện đi nhé? |
553 |
She was about to go to bed when someone knocked on the door. |
Khi cô ta chuẩn bị đi ngủ thì có người gõ cửa. |
554 |
I will go there even if it rains. |
Tôi sẽ đến đó ngay cả trời có mưa. |
555 |
I will go there even if it rains. |
Tôi sẽ đi tới đó ngay cả khi trời mưa. |
556 |
I will go there even if it rains. |
Tao sẽ đi tới đó ngay cả khi trời mưa. |
557 |
I will go there even if it rains. |
Tớ sẽ đi tới đó ngay cả khi trời mưa. |
558 |
I had trouble getting a taxi. |
Tôi đã gặp khố khăn để kiếm một xe tắc xi. |
559 |
To behave like that, he must be out of his mind. |
Anh ta hẳn phải mất tự chủ mới cư xử như vậy. |
560 |
Please don’t speak so fast. |
Xin đừng nói nhanh như vậy. |
561 |
Their scope and shape is unclear. |
Phạm vi và hình dạng của chúng là không rõ ràng. |
562 |
It is up to us to help those people. |
Tùy chúng tôi giúp đỡ những người đó. |
563 |
It was all our fault. |
Tất cả là lỗi của chúng tôi. |
564 |
It’s a possible story. |
Đó là một chuyện có thể xảy ra. |
565 |
What is it? |
Cái này là gì? |
566 |
Keep away from that. |
Tránh xa chỗ đó ra. |
567 |
Keep away from that. |
Tránh xa nơi đó. |
568 |
Keep away from that. |
Tránh xa nơi đó ra. |
569 |
And he calls himself a sailor. |
Và anh ta tự xưng mình là thủy thủ. |
570 |
That would be sufficient. |
Chắc là sẽ đủ đó. |
571 |
That is all I have. |
Đó là tất cả những gì mà tôi có. |
572 |
A friend told me that story. |
Một người bạn đã kể cho tôi nghe câu chuyện đó. |
573 |
The old man sat down. |
Ông già ngồi xuống. |
574 |
The old man sat down. |
Lão già ngồi xuống. |
575 |
The train is traveling at the rate of 50 miles an hour. |
Xe lửa sẽ di chuyển ở vận tốc 50 dặm một giờ. |
576 |
The train is always on time. |
Chiếc xe lửa này luôn luôn đúng giờ. |
577 |
The apple is not yet ripe. |
Trái táo vẫn chưa chín. |
578 |
The leaves turn red in the fall. |
Lá chuyển sang màu đỏ vào mùa thu. |
579 |
It is easy for me to solve the problem. |
Quá dễ để tôi giải bài toán. |
580 |
It is easy for me to solve the problem. |
Quá dễ để tao giải bài toán. |
581 |
It is easy for me to solve the problem. |
Quá dễ để tôi giải quyết vấn đề. |
582 |
It is easy for me to solve the problem. |
Quá dễ để tao giải quyết vấn đề. |
583 |
The matter is all settled. |
Mọi chuyện đã được giải quyết. |
584 |
Don’t cut down those trees. |
Đừng chặt những cây đó. |
585 |
Please return the book when you have finished reading it. |
Vui lòng trả quyển sách nếu bạn đã đọc xong. |
586 |
Give the book to whomever wants it. |
Bạn hãy cho cuốn sách cho người nào muốn. |
587 |
Those two experiments yielded similar results. |
Hai thí nghiệm đó cho ra cùng kết quả. |
588 |
The shy pupil murmured his answer. |
Em học sinh nhút nhát lẩm bẩm ra câu trả lời. |
589 |
The shy boy murmured his name. |
Thẳng nhóc xấu hổ lắp bắp tên của nó. |
590 |
The exhibition will be held next month. |
Buổi triển lãm sẽ được tổ chức vào tháng sau. |
591 |
The statue was carved from a block of cherry wood. |
Bức tượng được chạm khắc từ gỗ cây anh đào. |
592 |
The earthquake brought about disaster. |
Trận động đất đã mang đến thảm họa. |
593 |
The news made him happy. |
Tin tức khiến nó rất vui. |
594 |
That man was standing a little ways away, but he turned when he heard Tom shout. |
Người đàn ông đó đứng cách xa một chút nhưng ông ta quay lại khi nghe thấy Tôm hét to. |
595 |
The boy took the radio apart. |
Thắng bé tháo cái đài ra từng phần. |
596 |
The war didn’t break out by accident. |
Không phải ngẫu nhiên mà chiến tranh đã xảy ra. |
597 |
The war didn’t break out by accident. |
Chiến tranh không xảy ra do ngẫu nhiên. |
598 |
There seem to be few people who can solve that math problem. |
Dường như có vài người có thể giải bài toán. |
599 |
The new medicine demonstrated an immediate effect. |
Loại thuốc mới phô bày hiệu ứng tức thời. |
600 |
The new hotel invited suggestions from the guests. |
Khách sạn mới mời gọi các người khách giới thiệu. |
601 |
The boy looked like a grown-up. |
Thằng nhóc nhìn giống như người trưởng thành. |
602 |
The boy became happy. |
Thằng nhóc vui hẳn lên. |
603 |
The species will be made extinct by the end of this century. |
Nhiều loài sẽ bị tuyệt chủng vào cuối thế kỷ này |
604 |
You should stick those pictures in your album. |
Bạn nên dán những bức hình đó vào album của bạn. |
605 |
Fold the paper in four. |
Gấp giấy làm tư. |
606 |
We cannot do the work in a day. |
Chúng ta không thể làm công việc đó trong một ngày. |
607 |
We call the mountain Tsurugidake. |
Chúng tôi đặt tên cho ngọn núi là Tsurugidake. |
608 |
We call the mountain Tsurugidake. |
Chúng tôi gọi ngọn núi là Tsurugidake. |
609 |
The country was wasted by war. |
Đất nước hoang tàn vì chiến tranh. |
610 |
The park was crowded with people with children. |
Công viên rất đông người lớn và trẻ con. |
611 |
The scenery was beautiful beyond description. |
Phong cảnh đẹp hơn cả sự mô tả. |
612 |
The building is incapable of repair. |
Tòa nhà này không thể sửa chữa được nữa. |
613 |
The building was built in 1960. |
Tòa nhà được xây vào năm 1960. |
614 |
It’s nothing impressive. It’s just a bit part in that play. |
Nó không có gì ấn tượng. Nó chỉ là một phần nhỏ trong vở kịch. |
615 |
The play ended all too soon. |
Cuộc chơi chấm dứt quá sớm. |
616 |
The plan is not mature. |
Kế hoạch không chín chắn. |
617 |
The rule is utterly inflexible. |
Luật lệ khó nói. |
618 |
The picture is good in its way. |
Tấm hình đẹp theo cách riêng của nó. |
619 |
That house looks nice. |
Căn nhà đó trông đẹp. |
620 |
That movie was shown on television. |
Phim này đã được phát trên truyền hình. |
621 |
The doctors are engaged in cancer research. |
Những vị bác sĩ được tuyển vào trương trình nghiên cứu bệnh ung thư. |
622 |
There were fifty entries for the race. |
Có 20 thí sinh trong cuộc cạnh tranh. |
623 |
The hotel is at the foot of a mountain. |
Khách sạn đó nằm dưới chân núi. |
624 |
The news spread all over Japan. |
Tin tức lan khắp Nhật Bản. |
625 |
That television is both big and expensive. |
Máy thu hình này vừa to vừa đắt tiền. |
626 |
Therefore many people passed away. |
Vì vậy nhiều người đã qua đời. |
627 |
The coat is not mine. |
Cái áo không phải của tôi. |
628 |
And if you see Tom, say hello to him for me. |
Cậu mà gặp Tom thì gửi lời chào của tôi cho cậu ấy nhé. |
629 |
You are in the right so far. |
Từ trước đến giờ mày luôn đúng. |
630 |
You are in the right so far. |
Lúc nào mày cũng đúng. |
631 |
You are in the right so far. |
Lúc nào bạn cũng đúng. |
632 |
Then his mother thought. |
Sau đó, mẹ của anh ta nghĩ ngợi. |
633 |
Did you see anybody there? |
Bạn có thấy ai ở đó không? |
634 |
That is why Yoshio has caught a cold. |
Đó là lý do vì sao Yoshio bị cảm. |
635 |
I think I had better have my sweater mended. |
Tôi nghĩ tốt hơn là nên đi nhờ người sửa cái áo len của tôi. |
636 |
Excuse me, I’m lost. |
Tôi xin lỗi, tôi bị lạc đường. |
637 |
When it comes to sports, John is very good. |
Nói đến thể thao thì John rất giỏi. |
638 |
All participants made that great effort in the Olympics. |
Tất cả các vận động viên đều nỗ lực tuyệt vời trong kỳ Thế vận hội. |
639 |
We saw a light far away. |
Chúng tôi đã nhìn thấy ánh sáng ở cách xa. |
640 |
We saw a light far away. |
Tụi tao đã nhìn thấy ánh sáng ở xa xa |
641 |
I’m sorry to put you to such great expense. |
Tôi rất tiếc vì đã để bạn tốn nhiều tiền. |
642 |
You will be in time for the train if you start at once. |
Bạn sẽ kịp xe lửa nếu đi ngay. |
643 |
It’s just around the corner. |
Ngay quanh góc phố. |
644 |
Susie loves Japanese music. |
Susie thích âm nhạc Nhạt Bản. |
645 |
Susan found out where the puppy had come from. |
Susan đã biết được mấy con chó con đến từ chỗ nào. |
646 |
John is an American boy. |
John là một thanh niên người Mỹ. |
647 |
John and Mary always walk hand in hand. |
John và Mary luôn đi bên nhau tay trong tay. |
648 |
Jack is an evil boy full of evil ideas. |
Jack là một thằng bé xấu nết với đầy những ý xấu. |
649 |
Who is the pretty girl sitting beside Jack? |
Cô gái xinh đẹp ngồi cạnh Jack là ai? |
650 |
Jack can’t afford to buy a new bicycle. |
Jack không đủ tiền để mua xe một chiếc xe đạp mới. |
651 |
Beat the Giants! |
Đánh bại đội Giants! |
652 |
Jim opens the door. |
Jim mở cửa. |
653 |
Shall we take a short rest? |
Chúng ta nghỉ ngơi một chút nhé? |
654 |
A frown may express anger or displeasure. |
Một cái nhíu mày có thể biểu thị sực tức giện hoặc không hài lòng. |
655 |
His words, however, were not believed at all. |
Dú sao những lời nó nói chẳng đáng tin chút nào. |
656 |
But I’m not sure whether it brings happiness to everybody. |
Nhưng tôi không chắc rằng nó có mang lại hạnh phúc cho mọi người hay không. |
657 |
The jets took off one after another. |
Máy bay phản lực lần lượt cất cánh. |
658 |
Jane is as clever as any girl in her class. |
Jane thông minh như những đứa bé gái khác trong lớp của nó. |
659 |
Jane came to our town three years ago. |
Jane đã đến thị trần của chúng tôi cách đây ba năm. |
660 |
Jane came to our town three years ago. |
Cách đây ba năm, Jane đã đến thị trấn của chúng tôi. |
661 |
Sally and I work in the same office. |
Sally và tôi làm việc cùng một văn phòng |
662 |
Sally and I work in the same office. |
Sally và tôi làm việc trong cùng một văn phòng. |
663 |
Sally and I work in the same office. |
Sally và tao làm việc trong cùng một văn phòng. |
664 |
Sally and I work in the same office. |
Sally và tớ làm việc trong cùng một văn phòng. |
665 |
In my opinion, soccer is a great sport. |
Theo ý tôi, đá banh là môn thể thao tuyệt vời. |
666 |
The whole soccer team was on cloud nine after winning the championship. |
Cả đội bóng đang ở trên mây sau khi dành được danh hiệu vô địch. |
667 |
Wash your hands before eating. |
Rửa tay trước khi ăn. |
668 |
I’d rather not. |
Tôi thà không. |
669 |
Hi, George! How’s it going? |
Chào George! Dạo này cậu thế nào? |
670 |
You mustn’t miss seeing this wonderful film. |
Bạn phải không bỏ lỡ xem bộ phim tuyệt vời này. |
671 |
I have nothing more to say. |
Tôi không còn gì để nói nữa. |
672 |
Try this on. It’s your size. |
Mặc thử đi. Size này vừa với bạn nè. |
673 |
I’d like three of these. |
Tôi muốn ba cái loại này. |
674 |
These books are mine. |
Những quyển sách này là của tôi. |
675 |
I’d like you to quickly look over these documents. |
Tôi muốn bạn xem nhanh qua những tài liệu này. |
676 |
Would you like some of those pictures? |
Bạn có muốn một vài bức hình đó không? |
677 |
Would you like some of those pictures? |
Bạn có muốn một vài bức tranh đó không? |
678 |
This is a book about stars. |
Đây là quyển sách về những vì sao. |
679 |
This is a book about stars. |
Đây là quyển sách về những ngôi sao. |
680 |
This is the most interesting book I’ve ever read. |
Đây là quyển sách hay nhất mà tôi đã từng đọc. |
681 |
This doesn’t fit. |
Cái này không vừa. |
682 |
Is this your tape recorder? |
Đây là máy ghi âm dùng băng của bạn? |
683 |
Is this your tape recorder? |
Đây là máy ghi âm của bạn? |
684 |
I’m sure it was just a terrible accident. |
Tôi chắc chắn đó chỉ là một tai nạn khủng khiếp. |
685 |
Please choose between this one and that one. |
Hãy chọn cái này hoặc cái kia. |
686 |
This will surely add to you appetite. |
Cái này chắc chắn sẽ làm cho bạn thèm ăn. |
687 |
Komiakov may never have full use of his arm. |
Komiakov có thể chẳng bao giờ sử dụng tốt cánh tay của anh ấy. |
688 |
This rose is beautiful. |
Hoa hồng này đẹp quá. |
689 |
This medicine will do you good. |
Thuốc này sẽ làm bạn dễ chịu. |
690 |
This medicine will do you good. |
Thuốc này sẽ làn bạn khỏe mạnh. |
691 |
This book makes pleasant reading. |
Quyển sách này đọc thật thú vị. |
692 |
This book is far above me. |
Quyển sách này quá xa vời đối với tôi. |
693 |
How old this book is! |
Quyển sách này thật là cũ! |
694 |
Every sentence in this book is important. |
Mỗi câu văn trong quyển sách này đầu rất quan trọng. |
695 |
This sentence can be interpreted in two ways. |
Câu này có thể được diễn giải theo 2 cách. |
696 |
I wonder when this program will continue till. |
Tôi tự hỏi khi nào chương trình này tiếp tục. |
697 |
Get away from this city. |
Hãy ra khỏi thành phố này. |
698 |
It’s very stuffy in here. |
Ở đây ngột ngạt quá. |
699 |
I cannot accept this gift. |
Tôi không thể nhận món quà này. |
700 |
I cannot accept this gift. |
Tôi không thể chấp nhận tặng phẩm này. |
701 |
When did you visit Kyoto last? |
Bạn thăm Kyoto lần cuối cùng khi nào? |
702 |
When did you visit Kyoto last? |
Bạn thăm Kyoto lần cuối khi nào? |
703 |
The last time I saw Kent, he was very well. |
Lần cuối cùng tôi gặp Kent, anh ta vẫn còn rất khỏe. |
704 |
I’m tired of living this life. |
Tôi chán sống cuộc sống này rồi. |
705 |
I’m tired of living this life. |
Tao chán sống cuộc sống này rồi. |
706 |
Please fill in this application form. |
Xin điền vào đơn này. |
707 |
Please fill in this application form. |
Xin điền vào mẫu đơn này. |
708 |
These dictionaries are on the market. |
Mấy cuốn từ điển này đang bán (trên thị trường). |
709 |
I must learn this poem by heart. |
Tôi phải học thuộc lòng bài thơ này. |
710 |
This work calls for special skill. |
Công việc này đòi hỏi kỹ năng đặc biệt. |
711 |
Where did you find this wallet? |
Anh đã tìm thấy cái ví này ở đâu? |
712 |
Where did you find this wallet? |
Mày đã tìm thấy cái ví này ở đâu? |
713 |
It is safe to skate on this lake. |
Trượt băng trên hồ này an toàn. |
714 |
It is safe to skate on this lake. |
An toàn khi trượt băng trên hồ này. |
715 |
Please tell me how to pronounce this word. |
Vui lòng nói cho tôi biết cách phát âm từ này. |
716 |
From this standpoint history can be divided into two main epochs. |
Từ lập trường này, lịch sử có thể được chia ra thành hai niên đại chính. |
717 |
This building is near completion. |
Toà nhà này sắp hoàn thành rồi. |
718 |
This desk is the best of all the desks. |
Cái bàn này là cái tốt nhất trong tất cả bàn. |
719 |
You must not leave her waiting outside in such cold weather. |
Bạn không được để cô ta đợi bên ngoài trong thời tiết lạnh giá thế này. |
720 |
This corporation is well known for its communication equipment. |
Tập đoàn này nổi tiếng vì trang thiết bị thông tin của nó. |
721 |
This song is familiar to us. |
Bài hát này quen thuộc đối với chúng tôi. |
722 |
This song is familiar to us. |
Bài hát này quen thuộc với chúng tôi. |
723 |
This song is familiar to us. |
Bài hát này quen thuộc với tụi tao. |
724 |
Some of these apples are bad. |
Một vài quả táo torng đống này bị hư. |
725 |
This is how the accident happened. |
Đây chính là cách mà vụ tai nạn đã xãy ra. |
726 |
Books such as these are too difficult for him. |
Những quyển sách như vậy quá khó đối với nó. |
727 |
Books such as these are too difficult for him. |
Những quyển sách như vậy quá khó đối với anh ấy. |
728 |
Books such as these are too difficult for him. |
Những quyển sách như vậy quá khó đối với anh ta. |
729 |
This hotel is relatively expensive for this town. |
Khách sạn này có giá cả khá đắt so với một thị trấn như thế này. |
730 |
This program cannot be run in DOS mode. |
Chương trình này không thể chạy ở chế độ DOS. |
731 |
The slogan was designed to rouse the people. |
Câu khẩu hiệu được thiết kế để khuấy động mọi người. |
732 |
May I direct your attention to this? |
Xin làm ơn chú ý. |
733 |
This area has changed completely. |
Khu vực này đã thay đổi hoàn toàn. |
734 |
You put far too much pepper in it. |
Bạn cho vào nhiều tiêu quá đấy. |
735 |
What’s the name of this street, please? |
Xin cho biết tên phố này là gì? |
736 |
I have a mild pain here. |
Tôi hơi bị đau ở đây. |
737 |
It is dangerous to cross the street here. |
Băng qua đường ở đây rất nguy hiểm. |
738 |
Let’s discuss the matter here. |
Chúng ta hãy cùng thảo luận vấn đề ở đây. |
739 |
Please wait here for a while. |
Xin đợi ở đây một chút. |
740 |
It’s about a ten-minute drive from here. |
Lái xe từ đây đi khoảng 10 phút. |
741 |
We hoped we’d be able to win the game. |
Chúng tôi hy vọng có thể thắng cuộc chơi. |
742 |
The class was too big so we split up into two smaller groups. |
Lớp học quá đông nên chúng tôi chia ra thành hai nhóm nhỏ hơn. |
743 |
Japan’s competitiveness in camera making is unchallenged. |
Tính cạnh tranh của Nhật Bản trong việc sàn xuất máy ảnh là không thể nghi ngờ. |
744 |
I don’t know how to thank you enough. |
Tôi không biết làm thế nào để cảm ơn bạn đủ. |
745 |
I’m glad I could help. |
Tôi rất vui vì có thể giúp được bạn. |
746 |
Is your mother at home? |
Mẹ của mày có ở nhà không? |
747 |
Is your mother at home? |
Mẹ của cháu có ở nhà không? |
748 |
Is your mother at home? |
Mẹ của con có ở nhà không? |
749 |
Is your mother at home? |
Mẹ của anh có ở nhà không? |
750 |
Can I go swimming, Mother? |
Con đi bơi được không mẹ? |
751 |
Do you know each other? |
Tui bây có biết nhau không? |
752 |
Do you know each other? |
Tụi mày có biết nhau không? |
753 |
Do you know each other? |
Tụi mày có quen nhau không? |
754 |
Do you know each other? |
Tụi bây có quen nhau không? |
755 |
Do you know each other? |
Các bạn có quen nhau không? |
756 |
Do you know each other? |
Các bạn có biết nhau không? |
757 |
A young person wants to see you. |
Một thanh niên muốn gặp bạn. |
758 |
All the money put together still won’t be enough. |
Gom hết tất cả tiền lại cũng không đủ. |
759 |
How long are you going to stay in Oxford? |
Bạn định ở Oxford trong bao lâu? |
760 |
Where do the airport buses leave from? |
Xe buýt sân bay khởi hành từ đâu? |
761 |
Our house adjoins his. |
Nhà chúng ta/chúng tôi sát vách nhà anh ta. |
762 |
The bad smell sickened me. |
Mùi hôi làm tô muốn bệnh. |
763 |
Read such books as will be useful some day. |
Đọc nhiều sách như vậy sẽ có ngày rất hữu ích. |
764 |
You may always use my dictionary. |
Cậu luôn có thể dùng từ điển của tôi. |
765 |
No man is wise at all times. |
Không có người lúc nào cũng khôn ngoan. |
766 |
I want to go abroad one day. |
Tôi muốn một ngày nào đó ra nước ngoài. |
767 |
When it was time to vote, he abstained. |
Khi đến giờ bỏ phiếu, anh ta đã bỏ phiếu trắng. |
768 |
You can’t study too hard. |
Không được học nhiều quá. |
769 |
I don’t like her in some ways. |
Tôi không thích cô ta ở vài khía cạnh. |
770 |
No, please dial nine first. |
Không, xin bấm số chín trước. |
771 |
If I tried to wear shoes with heels that high, I’d sprain my ankle. |
Tôi mà cố đi giầy gót cao thế thì cổ chân sẽ đau lắm. |
772 |
Andy must have practiced very hard. |
Andy phài luyện tập rất chăm chỉ. |
773 |
What’s that? |
Cái này là cái gì? |
774 |
Those are our teachers’ cars. |
Mấy chiếc xe đó là xe của thầy cô chúng ta đó. |
775 |
That is his car. |
Đó là xe của anh ta. |
776 |
Thank you, brothers. |
Cảm ơn anh bạn. |
777 |
In the U.S., you have the option, when you enter a restaurant, to sit in the smoking or non-smoking section. |
ở Mỹ, khi vào nhà hàng, bạn có thể chọn ngồi ở khu vực cho phép hút thuốc hoặc không hút thuốc. |
778 |
Those who are suffering from hunger in Africa need urgent help. |
Những người chịu nạn đói ở châu Phi cần sự trợ giúp khẩn cấp. |
779 |
She was the last person I expected to meet that day. |
Cô ta là người cuối cùng mà tôi muốn gặp vào ngày hôm đó. |
780 |
There was a strong wind that day. |
Hôm đó có gió mạnh. |
781 |
They serve a very good dinner at that restaurant. |
Ở nhà hàng đó, họ phục vụ bữa tối rất tốt. |
782 |
We all agree in liking the teacher. |
Tất cả chúng tôi đều thích giáo viên. |
783 |
His house is near the subway. |
Nhà anh ta ở gần đường ngầm. |
784 |
That clock is one minute fast. |
Cái đồng hồ đó chạy nhanh hơn một phút. |
785 |
The bowl contains many kinds of candy. |
Cái tô có rất nhiều loại kẹo. |
786 |
I’m sorry I misunderstood you. |
Tôi xin lỗi vì đã hiểu lầm bạn. |
787 |
I’m sorry I misunderstood you. |
Tao xin lỗi vì đã hiểu lầm mày. |
788 |
I’m sorry I misunderstood you. |
Tôi xin lỗi vì đã hiểu nhầm bạn. |
789 |
I’d like to enroll you as a member of our club. |
Tôi muốn nhận cậu trở thành thành viên của câu lạc bộ của chúng tôi. |
790 |
Your nose is bleeding. |
Mũi của mày đang chảy máu. |
791 |
Your nose is bleeding. |
Mũi của bạn đang chảy máu. |
792 |
Your nose is bleeding. |
Mũi của cậu đang chảy máu. |
793 |
Do you speak Japanese? |
Ông có nói tiếng Nhật không? |
794 |
What time do you leave home in the morning? |
Buổi sáng bạn rời khỏi nhà vào lúc mấy giờ? |
795 |
You must not invade the privacy of others. |
Bạn không được xâm phạm sự riêng tư của người khác. |
796 |
All you have to do is follow me. |
Tất cả những gì bạn phải làm là theo tôi. |
797 |
You may as well come with me. |
Cậu cũng có thể đi với tôi. |
798 |
Did you ever go to Okinawa? |
Bạn đã tới Okinawa chưa? |
799 |
How many rackets do you have? |
Mày có mấy cây vợt? |
800 |
How many rackets do you have? |
Tụi bây có mấy cây vợt? |
801 |
How many rackets do you have? |
Các bạn có bao nhiêu cây vợt? |
802 |
How many rackets do you have? |
Bạn có mấy cây vợt? |
803 |
All you have to do is press the button. |
Tất cả những gì bạn phải làm là nhấn cái nút. |
804 |
How did you pay for this computer? |
Bạn làm cách nào để trả tiền cho cái máy tính này? |
805 |
And you are going to raise it in three days? |
Và bạn tính trồng nó trong 3 ngày? |
806 |
And you are going to raise it in three days? |
Và mày tính trồng nó trong 3 ngày? |
807 |
You must not give way to those demands. |
Bạn không nên đưa ra những yêu cầu đó. |
808 |
You should arrive at school before eight. |
Cậu nên đến trường trước 8 giờ. |
809 |
Fill in your name and address. |
Điền tên và địa chỉ của bạn vào. |
810 |
I didn’t catch your last name. |
Tôi không nghe được tên cuối của bạn. |
811 |
I didn’t catch your last name. |
Tôi không nghe được họ của bạn. |
812 |
What is your name? |
Ông tên là gì? |
813 |
What is your name? |
Bà tên là gì? |
814 |
You may choose any book you like. |
Hãy cứ chọn quyển sách nào mà bạn thích. |
815 |
What’s your blood group? |
Nhóm máu của ông là nhóm nào? |
816 |
I want to know more about your school life. |
Tôi muốn biết thêm về cuộc sống học đường của bạn. |
817 |
Please don’t limit your opinions just to ‘Yes’ or ‘No’. |
Xin dừng giới hạn ý kiến của bạn ở “Có” hoặc “Không”. |
818 |
Please do the work at your own convenience. |
Hãy làm việc một cách thoải mái. |
819 |
I’d like to give you a piece of advice. |
Tôi muốn cho bạn một lời khuyên. |
820 |
Let me know the days when you can come. |
Bạn hãy cho tôi biết những ngày bạn có thể đến được. |
821 |
Will you show me what you bought? |
Ông cho tôi xem ông đã mua gì. |
822 |
I will accept the work, provided that you help me. |
Tôi sẽ nhận công việc, với điều kiện bạn sẽ giúp tôi. |
823 |
I know what your game is. |
Tao biết tỏng trò của mày rồi. |
824 |
I hope that you will like it. |
Hy vọng bạn thích nó. |
825 |
The meeting will have broken up by the time you arrive there. |
Cuộc họp sẽ giải tán trong khi bạn tới đó. |
826 |
Don’t give up. Stick with the job. |
Đừng từ bỏ. Bám lấy công việc đó. |
827 |
I’ll bewitch him into a frog! |
Tao sẽ biến nó thành ếch. |
828 |
Draw a line from A to B. |
Vẽ một đường từ A đến B. |
829 |
You should take the number 5 bus. |
Ông hãy lên xe buýt số 5. |
830 |
We have not had a single drop of rain for two weeks. |
Đã hai tuần rồi mà chưa có một giọt mưa nào. |
831 |
We start here in two hours. |
Chúng ta bắt đầu trong 2 giờ nữa. |
832 |
I slept only two hours. No wonder I’m sleepy. |
Tôi ngủ có 2 tiếng à. Hèn chi (bây giờ) buồn ngủ ghê. |
833 |
There is no telling how far science may have progressed by the end of the twentieth century. |
Chẳng nói được ngành khoa học sẽ phát triển đến mức nào khi hết thế kỉ 20 nữa. |
834 |
Twenty teams entered the tournament. |
Hai mươi đội bước vào giải đấu. |
835 |
By 2030, twenty-one percent of its population will be over sixty-five. |
Tới năm 2030, thì 21 phần trăm dân số sẽ vượt 65 tuổi. |
836 |
There are four seasons in a year: spring, summer, fall and winter. |
Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. |
837 |
When I was sixteen, I played tennis for the first time. |
Lần đầu tiên tôi chơi quần vợt là khi tôi 16 tuổi |
838 |
Ten minutes’ walk brought us to the bus stop. |
Mười phút đi bộ các bạn sẽ tới trạm xe buýt. |
839 |
Will you pass me the sugar? “Here you are.” |
Bạn có thể đưa tôi một ít đường không? “Đây này bạn”. |
840 |
Mom, please can I have a biscuit? “No, you can’t; you shouldn’t eat between meals.” |
Má, con có thể ăn một miếng bánh quy được không? “Không. Con không nên ăn giữa bữa ăn.” |
841 |
Why? asked the daughter, a trifle irritated. |
Tại sao?. Cô con gái hỏi với một chút bực dọc. |
842 |
I am a shy boy. |
Tôi là một thằng nhóc hay mắc cỡ. |
843 |
Did you pay for the book? |
Bạn đã trả tiền quyển sách này à? |
844 |
It’s up to you. |
Tùy bạn. |
845 |
The armed forces occupied the entire territory. |
Lực lượng vũ trang đã thâu tóm toàn bộ lãnh thổ. |
846 |
The police are after the man. |
Cảnh sát đang đuổi theo người đàn ông. |
847 |
The police began to go into the murder case. |
Cảnh sát bắt đầu điều tra vụ án giết người. |
848 |
The police accused him of theft. |
Cảnh sát buộc tội anh ta ăn cướp. |
849 |
The police forced a confession from her. |
Cảnh sát đã bắt cô ta thú tội. |
850 |
An important function of policemen is to catch thieves. |
Chức năng quan trọng của cảnh sát là bắt bọn trộm. |
851 |
An important function of policemen is to catch thieves. |
Chức năng quan trọng của công an là bắt ăn trộm. |
852 |
There was a large audience in the theater. |
Có một lượng lớn khán giả tại rạp chiếu phim. |
853 |
Meet me at the lobby of the Imperial Hotel at 6:30 p.m. |
Gặp tôi tại hành lang của khách sạn Hoàng Gia vào lúc 6:30 tối. |
854 |
I heard my name called from behind. |
tôi nghe thấy tên tôi được gọi ở phía sau. |
855 |
Fortunately, the weather was good. |
May mắn thay, thời tiết rất tốt. |
856 |
The schoolyard was very small. |
Sân trường rất nhỏ. |
857 |
A red and white flag was flying in the wind. |
Lá cờ đỏ trắng đang bay trong gió. |
858 |
The speaker cleared his throat. |
Diễn giả tằng hắng cổ. |
859 |
One must practice every day in order to become a world-class athlete. |
Người ta phải thực hành / tập luyện mỗi ngày để trở thành một vận động viên đẳng cấp thế giới. |
860 |
You must not do it now. |
Bạn không được làm điều đó bây giờ. |
861 |
It was now a race against time. |
Bây giờ là cuộc đua với thời gian. |
862 |
If I had eaten breakfast this morning, I would not be hungry now. |
Nếu tôi có ăn sáng hồi sáng này, giờ thì tôi đã không đói. |
863 |
My car broke down this morning and won’t be repaired until Friday. |
Ô tô của tôi đã bị hỏng sáng nay và sẽ không được sửa xong trước thứ sáu. |
864 |
Are you busy today? |
Hôm nay ban có rãnh không? |
865 |
Today, paper is used in quantity every day. |
Ngày nay, giấy được dùng nhiều mỗi ngày. |
866 |
You won’t find much news in today’s newspaper. |
Bạn không thể tìm thấy tin tức gì nhiều trong báo ngày hôm nay. |
867 |
I’ve not read today’s paper yet. |
Tôi vẫn chưa đọc báo của ngày hôm nay. |
868 |
There is no wind today. |
Hôm nay chẳng có gió. |
869 |
There is no wind today. |
Không có gió hôm nay. |
870 |
There is no wind today. |
Chẳng có gió hôm nay. |
871 |
There is no wind today. |
Hôm nay đéo có gió. |
872 |
I must hand in the report today. |
Tôi phải bàn giao báo cáo hôm nay. |
873 |
Today I went to the dentist’s. |
Hôm nay tôi đã đi đến gặp nha sỹ. |
874 |
There will be an economic crisis at the end of this year. |
Sẽ có một đợt khủng hoảng kinh tế vào cuối năm nay. |
875 |
I can’t go to the restaurant with you tonight. |
Tôi không thể đi nhà hàng với bạn tối nay. |
876 |
I can’t go to the restaurant with you tonight. |
Anh không thể đi nhà hàng với em tối nay. |
877 |
I can’t go to the restaurant with you tonight. |
Em không thể đi nhà hàng với anh tối nay. |
878 |
Is it possible to see Venus tonight? |
Tôi nay có thể thấy sao Vệ Nữ không? |
879 |
Please note that we have quoted the lowest possible price. |
Xin chú ý rằng chúng tôi đã đưa ra mức giá thấp nhất rồi. |
880 |
I finally came up with a great idea. |
Cuối cùng tôi cũng tìm được một ý tưởng tuyệt vời. |
881 |
Let me finish. |
Để tui làm xong đã. |
882 |
Let me finish. |
Để tôi hoàn tất. |
883 |
Even the richest man cannot buy everything. |
Người giàu nhất cũng không thể mua được mọi thứ. |
884 |
I didn’t like her at first, but now I do. |
Lúc đầu tôi không thích cô ấy, nhưng bây giờ thì có. |
885 |
The bat was stolen yesterday, along with the balls. |
Cây gậy bị mất ngày hôm qua, cùng với những quả bóng. |
886 |
Yesterday, a thief entered the house. |
Hôm qua, một tên trộm đã đột nhập vào nhà. |
887 |
We had much rain last year. |
Năm ngoái chúng tôi có nhiều mưa. |
888 |
Last year saw a big political change in Japan. |
Năm ngoái, tôi đã chứng kiến một cuộc thay đổi chính trị lớn ở Nhật Bản. |
889 |
When did you go to bed last night? |
Tối qua bạn đi ngủ khi nào? |
890 |
I’m afraid we can’t go on Monday. |
Tôi e rằng chúng ta không thể đi vào ngày thứ 2. |
891 |
I’m afraid we can’t go on Monday. |
Tao e rằng tụi tao không thể đi vào ngày thứ 2. |
892 |
I’m afraid we can’t go on Monday. |
Tôi e rằng chúng tôi không thể đi vào ngày thứ 2. |
893 |
She had no idea how to set about her work. |
Cô ta không biết bắt đầu công việc từ đâu. |
894 |
The job is half done. |
Cũng được hòm hòm rồi. |
895 |
My sister works in a bank as a secretary. |
Chị của tôi làm thư ký ở ngân hàng. |
896 |
I don’t want to have children. Is that abnormal? |
Tôi không muốn có con. Như vậy có bất thường không? |
897 |
The mayor presented the prizes in person. |
Thị trưởng tự mình trao giải thưởng. |
898 |
I could not catch as many fish as I had expected. |
Tôi không bắt được đủ số cá như mong đợi. |
899 |
It will take me no less than 10 hours to prepare for the exam. |
Tôi sẽ mất không ít hơn 10 giờ để chuẩn bị cho bài kiểm tra. |
900 |
As I was speaking, Mother came up. |
Tôi đang nói chuyện thì mẹ tôi đi tới. |
901 |
Our club has three times as many members as yours. |
Câu lạc bộ của chúng tôi có số thành viên gấp ba lần của bạn. |
902 |
Our school was founded in the 20th year of Meiji. |
Trường chúng tôi được thành lập vào năm thứ 20 đời Minh Trị. |
903 |
We made the most of the opportunity. |
Chúng tôi đã thực hiện hầu hết các cơ hội. |
904 |
We went down to the valley where the village is. |
Chúng tôi đi xuống thung lũng nơi có ngôi làng. |
905 |
We were very tired. |
Chúng tôi đã rất mệt mõi. |
906 |
We chose Henry captain of our team. |
Tụi tao đã chọn Henry làm đội trưởng của đội của tụi tao rồi. |
907 |
We chose Henry captain of our team. |
Chúng tôi đã chọn Henry làm đội trưởng của đội chúng tôi. |
908 |
We hurried for fear we should be late for school. |
Chúng tôi vội vàng vì sợ trễ giờ đi học. |
909 |
We climbed up the steep mountain. |
Chúng tôi trèo lên ngọn nói dốc đứng. |
910 |
We go fishing together once in a while. |
Thỉnh thoảng chúng tôi đi câu cá với nhau. |
911 |
I would like you to stay with me. |
Tôi muốn bạn ở lại với tôi. |
912 |
Follow me and I will show you the way. |
Đi theo tôi và tôi sẽ chỉ cho bạn đường đi. |
913 |
Follow me and I will show you the way. |
Đi theo tôi và tôi sẽ chỉ cho bạn cách. |
914 |
Follow me and I will show you the way. |
Đi theo tao rồi tao sẽ chỉ cho mày cách. |
915 |
The ultimate question for me is whether I like business. |
Câu hỏi cuối dành cho tôi là tôi có thích kinh doanh không. |
916 |
You might have told me. |
Bạn đã có thể nói cho tôi biết. |
917 |
You may use my pen. |
Anh có thể dùng cây viết của tôi. |
918 |
My baggage is missing. |
Hành lý của tôi bị thiếu. |
919 |
My brother is big enough to travel alone. |
Anh của tôi đủ lớn để đi du lịch một mình. |
920 |
Won’t you share my umbrella? |
Dùng chung dù với tôi không? |
921 |
My hobby is visiting old temples. |
Tôi có thú vui đi thăm những ngôi đền cổ. |
922 |
My hobby is visiting old temples. |
Thú vui của tôi là đi thăm những ngôi đền cổ. |
923 |
My bedroom is just above. |
Giường của tôi ở trên đó. |
924 |
My grandfather is very hard to please. |
Ông tôi rất khó chiều. |
925 |
My grandmother is still very active at eighty-five. |
Bà của tôi vẫn còn rất hoạt bát ở tuổi 85. |
926 |
My shop is on the main street of the town. |
Tiệm của tôi ở trên đường chính trong thị trấn. |
927 |
My skin burns easily. |
Da tôi dễ bị bỏng. |
928 |
My father grew old. |
Cha của tôi già đi. |
929 |
My mother does not speak English. |
Mẹ tao không nói tiếng Anh. |
930 |
My sister hasn’t done homework for herself. |
Chị tôi chưa làm xong bài tập của bả nữa. |
931 |
My refrigerator is out of order. |
Tủ lạnh của tôi bị hư. |
932 |
My refrigerator is out of order. |
Tủ lạnh của tôi bị hỏng. |
933 |
My refrigerator is out of order. |
Tủ lạnh của tôi không chạy được. |
934 |
I am beginning to like Ken little by little. |
Tôi bắt đầu giống như Ken từng chút một. |
935 |
I can’t eat or drink very hot things. |
Tôi không thể ăn hay uống những thức ăn rất nóng. |
936 |
Since I was sick for a week, I’m making every possible effort to catch up. |
Do tôi bị bệnh trong một tuần, tôi đang nỗi lực hết sức có thể để bắt kịp. |
937 |
I own 1,000 shares of NTT stock. |
Tôi có 1,000 cổ phần của NTT. |
938 |
I will visit foreign countries someday. |
Ngày nào đó tôi sẽ đi thăm các nước khác. |
939 |
I ordered the book from England. |
Tôi đặt quyển sách đó từ nước Anh. |
940 |
I ordered the book from England. |
Tôi đặt hàng quyển sách đó từ Anh quốc. |
941 |
I ordered the book from England. |
Tôi mua quyển sách đó từ Anh quốc. |
942 |
I am against this project. |
Tôi phản đối dự án này. |
943 |
I bought this outright. |
Tôi đã mua trọn cái này. |
944 |
I had all the money stolen and was in trouble. |
Tôi đã bị trộm hết tiền và gặp khó khăn. |
945 |
I can not stand that kind of silly music. |
Tôi không thể chịu được cái thứ âm nhạc ngớ ngẩn đó. |
946 |
I will come up with a solution to the problem. |
Tôi sẽ tìm ra giải pháp cho vấn đề. |
947 |
I’m not having any of that. |
Tôi chẳng có cái gì như vậy cả. |
948 |
I have a lot of pictures. |
Tôi có nhiều ảnh. |
949 |
I was just going to leave home. |
Tôi vừa mới rời khỏi nhà. |
950 |
I play tennis. |
Tôi chơi môn quần vợt. |
951 |
I saw her at the party. |
Tôi đã gặp cô ta tại bữa tiệc. |
952 |
I got off at the bus stop and went to the right. |
Tôi rời khỏi trạm xe buýt và đi sang phải. |
953 |
I’m employed by a French lawyer. |
Tôi được một luật sư người Pháp nhận vào làm. |
954 |
I have been on a diet for two weeks. |
Tôi đã ăn kiêng hai tuần nay rồi. |
955 |
I have made up my mind to work harder. |
Tôi đã quyết định làm việc chăm chỉ hơn. |
956 |
I have made up my mind to work harder. |
Tôi đã quyết định làm việc cực lực hơn. |
957 |
I often call, but seldom write a letter. |
Tôi thường gọi điện thoại, hiếm khi viết thư. |
958 |
I boldly jumped into the sea. |
Tôi liều lĩnh nhảy xuống biển. |
959 |
There is absolutely no way that I would go on a trip alone. |
Không đời nào tôi lại đi du lịch một mình |
960 |
I would like to go to Austria in order to study music. |
Tôi muốn đi Áo để học âm nhạc. |
961 |
I lived for years and years. |
Tôi sống từ năm này qua năm khác. |
962 |
I can’t draw, but my sister is a great artist. |
Tôi không biết vẽ, nhưng chị của tôi là một họa sĩ vĩ đại. |
963 |
I put in an hour of jogging before I go to school. |
Tôi chạy bộ một giờ trước khi đi đến trường. |
964 |
I had broken my glasses, so that I couldn’t see the blackboard. |
Tôi đã làm vỡ kính rồi, vì thế tôi không thể thấy được bảng. |
965 |
May I go home? |
Con về nhà được không? |
966 |
May I go home? |
Tôi có thể về nhà không? |
967 |
I came to Tokyo from Osaka counting on my brother’s help. |
Tôi rời Osaka đi Tokyo, tin rằng anh trai sẽ giúp mình. |
968 |
I met Ken at the park. |
Tôi đã gặp Ken ở công viên. |
969 |
I got up at six this morning. |
Sáng nay tôi thức dậy lúc 6 giờ. |
970 |
I spent 100 dollars today. |
Tôi đã tiêu 100 đô la ngày hôm nay. |
971 |
I didn’t have to study yesterday. |
Tôi đã không đi học ngày hôm qua. |
972 |
I will fight to the last breath. |
Tôi sẽ chiến đấu cho đến hơi thở cuối cùng. |
973 |
I am getting off at the next station. |
Tôi sẽ xuống ở chặng đỗ tới. |
974 |
I can ride a bicycle. |
Tôi chạy xe đạp |
975 |
I have a bicycle. |
Tôi có một chiếc xe đạp. |
976 |
I can only speak for myself. |
Tôi chỉ có thể nói cho chính mình thôi. |
977 |
I heard a woman scream. |
Tôi có nghe một tiếng hét của phụ nữ. |
978 |
I am poor at swimming. |
Tôi không bơi giỏi. |
979 |
I am from Shizuoka. |
Tôi đến từ Shizuoka. |
980 |
I went to Los Angeles on vacation last month. |
Tháng rồi tôi vừa đi nghỉ ở Los Angeles. |
981 |
I changed my address last month. |
Tôi đã thay đổi địa chỉ của tôi vào tháng trước. |
982 |
I like to fish in the river. |
Tôi thích câu cá ở sông. |
983 |
I am left with all the responsibility. |
Cuối cùng tôi phải chịu toàn bộ trách nhiệm. |
984 |
I’ll buy a watch for my son. |
Tôi sẽ mua một chiếc đồng hồ cho con tôi. |
985 |
I’ll buy a watch for my son. |
Tao sẽ mua một chiếc đồng hồ cho con của tao. |
986 |
I specialize in medieval history. |
Tôi chuyên về lịch sử thời Trung cổ. |
987 |
I breathed the smell of the flowers in the garden. |
Tôi nghe mùi hoa thơm trong vườn. |
988 |
I met Tom on the way. |
Tôi đã gặp Tom ở trên đường. |
989 |
I went to the zoo. |
Tôi đã tới vườn thú. |
990 |
I have nothing special to say. |
Tôi không có gì đặc biệt để nói. |
991 |
I have two books. |
Tôi có 2 quyển sách. |
992 |
I have two books. |
Tao có 2 quyển sách. |
993 |
I have two books. |
Tôi có hai cuốn sách. |
994 |
I opened the box and looked inside. |
Tôi mở hộp và nhìn vào bên trong. |
995 |
I had a chance to see him. |
Tôi đã có cơ hội gặp anh ấy. |
996 |
I warned him of the danger. |
Tôi đã cảnh báo anh ta về nguy hiểm. |
997 |
I owe him $100. |
Tao nợ nó 100 đô la. |
998 |
I look to him for help. |
Tôi tìm đến ông ấy để được giúp đỡ. |
999 |
I have no idea where she lives. |
Tao chẳng biết nó sống ở đâu nữa. |
1000 |
I have no idea where she lives. |
Tôi không biết cô ấy sống ở đâu. |
1001 |
I meant to call her, but I forgot to. |
Tôi định gọi cho cô ấy mà lại quên mất. |
1002 |
I stared her in the face. |
Tôi đã nhìn chằm chằm vào mặt cô ta. |
1003 |
Tired as I was, I went on working. |
Tôi đi làm mà trong người rất mệt. |
1004 |
I usually wake up at six. |
Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ. |
1005 |
I usually wake up at six. |
Tôi thường thức giấc lúc 6 giờ. |
1006 |
I’m busy. |
Tôi đang bận. |
1007 |
I am on the side of democracy. |
Tôi đang ở bên phe dân chủ. |
1008 |
I sat down in the shade of a tree and read the book. |
Tôi ngồi dưới bóng râm và đọc sách. |
1009 |
I was asked to open the gate. |
Có người bào tôi đi mở cánh cổng. |
1010 |
I put quantity after quality. |
Tôi đặt số lượng sau chất lượng. |
1011 |
I put quantity after quality. |
Tôi quan trọng chất lượng hơn số lượng. |
1012 |
I put quantity after quality. |
Tôi quan tâm đến chất lượng hơn số lượng. |
1013 |
We eat butter on bread. |
Chúng tôi ăn bơ trên bánh mì. |
1014 |
We eat butter on bread. |
Tụi tao ăn bơ trên bánh mì. |
1015 |
We elected Jack chairman. |
Chúng tôi đã bầu Jack làm chủ tịch. |
1016 |
We may be late for school. |
Chúng ta sẽ muộn học mất. |
1017 |
We are teachers. |
chúng tôi là giáo viên. |
1018 |
We took a plane from Tokyo to Sapporo. |
Chúng tôi đáp máy bay từ Tokyo đi Sapporo. |
1019 |
We took a plane from Tokyo to Sapporo. |
Chúng tôi đi máy bay từ Tokyo đến Sapporo. |
1020 |
Study hard so that you can pass the exam. |
Học chăm chỉ thì bạn mới có thể vượt qua kỳ thi. |
1021 |
She comes to see me from time to time. |
Cô ta có đôi lúc tới thăm tôi. |
1022 |
Turn left at the next corner. |
Hãy rẽ trái ở góc phố tới. |
1023 |
I will have been staying in this hotel for one month next Sunday. |
Tôi sẽ ở lại khách sạn này trong một tháng kể từ ngày thứ hai tới. |
1024 |
Which game shall we play next? |
Chúng ta sẽ chơi trò gì kế tiếp? |
1025 |
Do good to those who hate you. |
Hãy làm những gì tốt đẹp cho những kẻ ghét các ngươi. |
1026 |
Do good to those who hate you. |
Hãy đối tốt với kẻ ghét mình. |
1027 |
Imagine a situation where you are all alone. |
Hãy tưởng tượng tình huống khi tất cả các bạn đều đơn độc. |
1028 |
The fact is we were not invited. |
Sự thật là chúng tôi không được mời. |
1029 |
As a matter of fact, I did it. |
Thực sự thì tôi đã làm điều đó. |
1030 |
To tell the truth, I would rather stay at home than go out. |
Thật ra thì tôi thích ở nhà hơn là đi ra ngoài. |
1031 |
To tell the truth, she is my niece. |
Nói thiệt nha, nó là cháu gái của tôi đó. |
1032 |
Get off the lawn! |
Không được giẫm lên cỏ. |
1033 |
Get off the lawn! |
Bước ra khỏi bãi cỏ. |
1034 |
Social customs vary from country to country. |
Phong tục nè nếp biến đổi khác nhau ở mỗi quốc gia. |
1035 |
Cars took the place of bicycles. |
Xe hơi đã thay thế xe đạp. |
1036 |
Cars took the place of bicycles. |
Xe đạp đã thế chỗ cho xe hơi. |
1037 |
Keep your hand still. |
Giữ yên tay của bạn nào. |
1038 |
Keep your hand still. |
Giữ yên tay của mày nào. |
1039 |
Too much drinking will make you sick. |
Uống nhiều quá sẽ bệnh. |
1040 |
There was nobody about. |
Không có ai quanh đây cả. |
1041 |
My uncle is not young, but healthy. |
Tuy chú của tôi không còn trẻ nhưng ông vẫn rất khỏe mạnh. |
1042 |
It is very nice of you to help me with my homework. |
Bạn thật tốt khi giúp tôi làm bài tập về nhà. |
1043 |
I think I still have time for another cup of coffee. |
Tôi nghĩ là tôi vẫn còn thời gian cho một ly cà phê nữa. |
1044 |
Make sure that the lights are turned off before you leave. |
Hãy chắc chắn rằng đèn được tắt sau khi bạn rời đi. |
1045 |
It is said that women live longer than men. |
Người ta thường nói là phụ nữ sống thọ hơn nam giới. |
1046 |
The business is in the red. |
Công việc kinh doanh đang phát đạt. |
1047 |
Hire a minivan by the hour. |
Hãy thuê 1 chiếc xe tải nhỏ (có 8 chỗ) theo giờ đi. |
1048 |
Small cars are very economical because of their low fuel consumption. |
Xe hơi nhỏ rất kinh tế bởi vì nó tiêu thụ ít xăng. |
1049 |
The boy decided to observe and record honeybees in detail. |
Cậu bé quyết định quan sát và ghi nhận các con ong mật chi tiết. |
1050 |
Please call the fire department. |
Vui lòng gọi sở cứu hỏa. |
1051 |
Food decays quickly in hot weather. |
Thực phẩm nhanh hư trong thời tiết nóng. |
1052 |
Food decays quickly in hot weather. |
Thực phẩm nhanh hỏng trong thời tiết nóng. |
1053 |
Food decays quickly in hot weather. |
Thực phẩm nhanh hư khi trời nóng. |
1054 |
Food decays quickly in hot weather. |
Thực phẩm nhanh ôi thiu trong thời tiết nóng. |
1055 |
Traffic lights work all the time. |
Đèn giao thông luôn hoạt động. |
1056 |
Traffic lights work all the time. |
Đèn giao thông hoạt động liên tục. |
1057 |
Traffic lights work all the time. |
Đèn giao thông hoạt động cả ngày. |
1058 |
Traffic lights work all the time. |
Đèn giao thông hoạt động suốt |
1059 |
Don’t drink beer before going to bed. |
Đừng uống bia trước khi đi ngủ. |
1060 |
You are to clean your teeth before you go to bed. |
Bạn phải làm sạch răng trước khi lên giường. |
1061 |
The new machine brought in a lot of money. |
Cỗ máy mới đã được mua rất nhiều tiền. |
1062 |
You have to change trains at Shinjuku. |
Bạn phải đổi tàu ở Shinjuku. |
1063 |
By God, I never knew that. |
Thề có Chúa, tôi chưa bao giờ biết điều đó. |
1064 |
One can’t learn to do anything without making mistakes. |
Một người không thể học làm bất kỳ thứ gì mà không gây ra lỗi lầm cả. |
1065 |
Every man cannot be happy. |
Mỗi người đàn ông đều không thể hạnh phúc. |
1066 |
It is rude to point at people. |
Chỉ vào người khác là bất lịch sự. |
1067 |
The ESA put a satellite into orbit. |
ESA đã đưa một vệ tinh vào quỹ đạo. |
1068 |
Everyone seemed to be very busy and everyone seemed to be in a hurry. |
Dường như mọi người rất bận rộn và dường như mọi người đang hối hả. |
1069 |
That’s the way the cookie crumbles. |
Bánh quy vỡ ra nhưng thế này nè. |
1070 |
I ran across your mother in the library. |
Tôi tình cờ gặp mẹ bạn ở thư viện. |
1071 |
There is not a drop of water left. |
Chẳng còn giọt nước nào còn sót lại. |
1072 |
There is not a drop of water left. |
Chẳng còn sót giọt nước nào. |
1073 |
Water was supplied from outside. |
Nước được cung cấp từ bên ngoài. |
1074 |
Swimming develops our muscles. |
Bơi lội làm phát triển cơ bắp. |
1075 |
There were some guests waiting in the drawing room. |
Có vài người khách đang đợi trong phòng vẽ. |
1076 |
Stay at home till noon. |
Ở nhà cho đến trưa. |
1077 |
Please show your ticket. |
Làm ơn cho xem vé. |
1078 |
I want to ask you a big favor. |
Tôi muốn hỏi bạn một đặc ân lớn. |
1079 |
The snow melted away in a day. |
Tuyết tan hết trong một ngày. |
1080 |
It snowed from Monday to Friday. |
Tuyết rơi từ thứ 2 đến thứ 6 |
1081 |
Tanks and planes may defeat the troops but they cannot conquer the people. |
Xe tăng và máy bay có thể đánh bại quân đội nhưng chúng không thề chinh phục được người dân. |
1082 |
I went to Europe before the war. |
Tôi đã đến châu Âu trước khi có chiến tranh. |
1083 |
Everything hangs on his answer. |
Mọi thứ đều chờ đợi câu trả lời của anh ấy. |
1084 |
Everything hangs on his answer. |
Mọi thứ đều treo vì sự trả lời của hắn. |
1085 |
The whole population turned out in welcome. |
Toàn bộ tập thể đều có mặt để chào mừng. |
1086 |
There is frost on the grass. |
Có sương muối ở trên cỏ. |
1087 |
I have some gifts. |
Tôi có vài món quà. |
1088 |
I have a pain in my little toe. |
Tôi có một vết thương ở ngón chân út. |
1089 |
Wash your feet. |
Rửa chân đi. |
1090 |
Whether you drive fast or slow, drive carefully. |
Không cần biết bạn chạy nhanh hay chậm, chỉ cần chạy cẩn thận. |
1091 |
Whether you drive fast or slow, drive carefully. |
Không cần biết bạn lái xe nhanh hay chậm, chỉ cần lái xe cẩn thận. |
1092 |
It was the hungry bears that the villagers were afraid of. |
Nó chính là con gấu đói mà dân làng sợ hãi. |
1093 |
The villagers went in search of the missing child. |
Dân làng đi tìm kiếm đứa trẻ lạc. |
1094 |
What else do you want? |
Bạn còn cần gì nữa? |
1095 |
A number of countries have strict laws against drugs. |
Một số quốc gia có hệ thống luật pháp nghiêm khắc chống lại thuốc phiện. |
1096 |
Thank you very much for your generous donation. |
Xin cảm ơn rất nhiều vì sự đóng góp hào phóng của bạn. |
1097 |
Taro, dinner’s ready! |
Taro ơi, cơm tối xong rồi đấy! |
1098 |
Representative democracy is one form of government. |
Dân chủ đại diện là một hình thức của chính phủ. |
1099 |
Does somebody here own this watch? |
Cái đồng hồ này có thuộc về ai ở đây không? |
1100 |
Can anyone fix a flat tire? |
Có ai có thể vá cái lốp xẹp này không? |
1101 |
Who discovered radium? |
Ai đã phát hiện ra ra-di-um? |
1102 |
Who stole the apple? |
Ai ăn cắp quả tào? |
1103 |
It’s pity that nobody came to meet you at the station. |
Thật đáng tiếc chẳng ai ra ga đón bạn cả. |
1104 |
The earth is like a ball with a big magnet in it. |
Trái đất giống như một quả banh với một cái nam châm to ở giữa. |
1105 |
It was believed that the earth was flat. |
Trái đất từng được tin rằng nó là một mặt phẳng. |
1106 |
The ground seems wet. |
Mặt đất dường như ẩm ướt. |
1107 |
In addition to English, Mr. Nakajima can speak German fluently. |
Ngoài tiếng Anh, ông Nakajima có thể nói thông thạo tiếng Đức. |
1108 |
I always have coffee and toast for breakfast. |
Tôi luôn dùng cà phê và bánh mì nướng trong bữa sáng. |
1109 |
Naoko swims. |
Naoko bơi. |
1110 |
The pain has lessened a little. |
Cơn đau đã dịu đi một chút. |
1111 |
There is a crowd of people on the street. |
Có một đám đông trên đường |
1112 |
You have made only a few spelling mistakes. |
Bạn mắc có vài lỗi chính tả thôi. |
1113 |
Let’s pick flowers from the garden. |
Hãy đi hái hoa trong vườn nào. |
1114 |
The weather forecast said that it would rain this afternoon, but it didn’t. |
Dự báo thời tiết đã nói rằng chiều nay trời sẽ mưa, nhưng nó không xảy ra. |
1115 |
There was a sudden change in the weather. |
Thời tiết thay đổi đột xuất. |
1116 |
The Emperor prayed for the souls of the deceased. |
Hoàng đế cầu nguyện cho những linh hồn đã khuất. |
1117 |
I relayed the message to her. |
Tôi đã chuyển tin nhắn cho cô ta. |
1118 |
I relayed the message to her. |
Tôi đã chuyển tin nhắn cho bà ấy. |
1119 |
The battery died. |
Pin chết. |
1120 |
I looked up his phone number in the telephone book. |
Tôi tra số điện thoại của anh ta trong cuốn danh bạ điện thoại. |
1121 |
I would rather starve than steal. |
Tôi thà nhịn đói còn hơn ăn cắp. |
1122 |
We all stood up at once. |
Tất cả chúng tôi cùng đứng dậy. |
1123 |
Simultaneous translation broke linguistic walls. |
Dịch tức thời đã phá vỡ bức tường ngôn ngữ. |
1124 |
I feel just fine. |
Tôi cảm thấy bình thường. |
1125 |
I am very tired with reading. |
Tôi rất mệt mỏi với việc đọc sách. |
1126 |
Suddenly, he fell down on his back. |
Bất thần, nó té ngửa ra sau. |
1127 |
Suddenly, he fell down on his back. |
Bất thình lình, anh ấy té ngửa ra sau. |
1128 |
Out of the two designs, I prefer the former to the latter. |
Trong hai thiết kế, tôi thích cái trước hơn cái sau. |
1129 |
In Japan wages are usually in proportion to seniority. |
Ở Nhật Bản tiền công thường tuơng xứng với thâm niên trong nghề. |
1130 |
In Japan the ceilings are quite low for foreigners. |
Đối với người nước ngoài thì ở Nhật trần nhà khá thấp. |
1131 |
The climate of Japan is as warm as that of China. |
Khí hậu ở Nhật ấm như ở Trung Quốc. |
1132 |
I’m from Tokyo, Japan. |
Tôi đến từ Tokyo, Nhật Bản. |
1133 |
Japan is the largest importer of U.S. farm products. |
Nhật Bản là đầu mối nhập khẩu lớn nhất của sản phẩm nông nghiệp của Hoa Kỳ. |
1134 |
Don’t speak in Japanese. |
Đừng nói tiếng Nhật. |
1135 |
The Japanese have dark eyes. |
Người Nhật có mắt đen. |
1136 |
The cat ran after the rat. |
Con mèo đã đuổi sau con chuột. |
1137 |
Farmers sow grain seeds in spring. |
Người nông dân gieo hạt ngũ cốc vào mùa xuân. |
1138 |
You have to get on that bus to go to the museum. |
Ông phải lên xe buýt này để đi tới bảo tàng. |
1139 |
He suddenly started doing an impression of an announcer and we all cracked up. |
Một cách bất ngờ anh ấy bắt đầu làm một điều ấn tượng của một người giới thiệu và tất cả chúng tôi đều tán dương ca ngợi anh ta. |
1140 |
What he said about England is true. |
Những điều anh ta đã nói về nước Anh là đúng. |
1141 |
I don’t understand his reluctance to go. |
Tôi không hiểu sự miễn cưỡng đi của anh ta. |
1142 |
Please tell me when he’ll arrive here. |
Vui lòng nói cho tôi biết khi nào anh ấy đến đây. |
1143 |
What he said is true. |
Những điều anh ta nói đều là sự thật. |
1144 |
It is impossible for him to do it. |
Nó không thể làm điều đó. |
1145 |
It is impossible for him to do it. |
Nó không đời nào làm được việc đó. |
1146 |
My pride prevented me from borrowing money from him. |
Vì sĩ diện tôi không thể vay tiền của anh ta. |
1147 |
He’s never told a lie. |
Anh ấy không bao giờ nói dối. |
1148 |
The fish he caught yesterday is still alive. |
Con cá anh ta bắt được hôm qua vẫn còn sống. |
1149 |
It is hardly conceivable to me that he will fail. |
Tôi không thể tin rằng anh ta sẽ thất bại. |
1150 |
Do you know the town where he lives? |
Bạn có biết thị trấn nơi anh ấy ở không? |
1151 |
He acted like he owned the place. |
Anh ta làm như mình làm chủ nơi này vậy. |
1152 |
I will have him repair this watch. |
Tôi sẽ nhờ nó sửa cái đồng hồ này. |
1153 |
I will have him repair this watch. |
Tôi sẽ nhờ ổng sửa cái đồng hồ này. |
1154 |
I will have him repair this watch. |
Tôi sẽ nhờ ông ta sửa cái đồng hồ này. |
1155 |
I will have him repair this watch. |
Tôi sẽ nhờ ông ấy sửa cái đồng hồ này. |
1156 |
I will have him repair this watch. |
Tôi sẽ nhờ anh ta sửa cái đồng hồ này. |
1157 |
It is said that his father is in hospital now. |
Nghe nói cha anh ta đang ở trong bệnh viện. |
1158 |
His opinions carry weight. |
Ý kiến của nó thật nặng đô. |
1159 |
There are no hospitals in the vicinity of his house. |
Vùng lân cận xung quanh nhà anh ấy chẳng có cái bệnh viện nào. |
1160 |
The methodology used in his study is also helpful to us in conducting our research. |
Phương pháp luận được dùng trong cuộc nghiên cứu của anh ta cũng hữu ích trong việc quản lý cuộc nghiên cứu của chúng tôi. |
1161 |
For the most part, I agree with what he said. |
Tôi đồng ý phần lớn những điếu anh ấy nói. |
1162 |
His words gave her hope for the future. |
Lời nói của anh ấy cho cô ta hy vọng về tương lai. |
1163 |
His lecture had a large audience. |
Buổi thuyết giảng của anh ta có rất đông khán giả. |
1164 |
His failure has nothing to do with me. |
Sự thất bại của anh ấy không có liên quan gì tới tôi. |
1165 |
The desire he has had for years has been fulfilled. |
Khát vọng nhiều năm của anh ấy đã được đáp ứng. |
1166 |
His condition will soon change for the better. |
Tình trạng của ông sẽ sớm chuyển biến tốt hơn. |
1167 |
His baseball life ended then. |
Cuộc đời bóng chày của anh ấy đã kết thúc sau đó. |
1168 |
He said, “I felt ill, but I am all right.” |
Nó nói, “tôi cảm thấy bệnh, nhưng tôi không sao.” |
1169 |
He is ashamed of being idle. |
Ông là xấu hổ vì ở không (không làm gì cả). |
1170 |
He speaks Japanese as if he were Japanese. |
Nó nói tiếng Nhật như thể nó là người Nhật vậy. |
1171 |
He can swim a mile. |
Anh ta có thể bơi được 1 dặm. |
1172 |
He turned up an hour later. |
Ông ấy quay lại một giờ sau đó. |
1173 |
He arrived half an hour late, so everyone was angry with him. |
Anh ta đến trễ nửa tiếng, vì thế mọi người bực mình với anh ta. |
1174 |
He ordered three dinners. |
Anh ta đặt ba bữa ăn tối. |
1175 |
He failed to catch the 8:30 train. |
Nó đã lỡ chuyến xe lửa 8:30. |
1176 |
He usually drops in at my place. |
Anh ấy hay tạt qua chỗ tôi. |
1177 |
He has earned a lot of money. |
Nó đã kiếm được rất nhiều tiền. |
1178 |
He has earned a lot of money. |
Anh ấy đã kiếm được rất nhiều tiền. |
1179 |
He zipped his bag shut. |
Anh ta kéo khóa cái túi lại. |
1180 |
He has a camera. |
Nó có một máy ảnh. |
1181 |
He has a camera. |
Nó có một máy ghi hình. |
1182 |
He has a camera. |
Anh ấy có một máy ảnh. |
1183 |
He never tells lies. |
Nó không bao giờ nói láo. |
1184 |
He never tells lies. |
Nó không bao giờ nói xạo. |
1185 |
He didn’t come to the last meeting. |
Anh ta đã không đếm bữa tiệc cuối. |
1186 |
They went on walking farther. |
Họ tiếp tục đi xa hơn. |
1187 |
He composes beautiful poems. |
Anh ấy sáng tác những bài thơ đẹp. |
1188 |
He ate all of the apple. |
Nó đã ăn hết tất cả táo. |
1189 |
He ate all of the apple. |
Ông ấy đã ăn hết tất cả táo. |
1190 |
He ate all of the apple. |
Anh ta đã ăn hết tất cả táo. |
1191 |
He caught sight of a thief attempting to break into the house. |
Anh ta bắt gặp một tên cướp đang cố gắng đột nhập vào nhà. |
1192 |
He’s the projectionist at the theater. |
Anh ta là người điểu khiển máy chiếu trong rạp hát. |
1193 |
He looked up the word in his dictionary. |
Anh ta tìm từ đó trong từ điển. |
1194 |
He looked up the word in his dictionary. |
Anh ta tra từ đó trong từ điển. |
1195 |
He played an important part in the enterprise. |
Ông ấy đóng một vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. |
1196 |
He cast a stone into the pond. |
Nó ném hòn đá xuống hồ |
1197 |
He explained the reason at length. |
Anh ta giải thích cặn kẽ lý do. |
1198 |
He decided to quit smoking. |
Anh ta quyết định bỏ thuốc. |
1199 |
He decided to quit smoking. |
Anh ta quyết định bỏ thuốc lá. |
1200 |
He is too much of a coward to attempt it. |
Nó quá yếu hèn để cố gắn việc đó. |
1201 |
He is so aggressive that others avoid him. |
Hắn hung hăn đến nổi người ta né tránh hắn. |
1202 |
He cut a twig from the tree with his knife. |
Anh ấy cắt một cành con từ cây bằng con dao nhíp của mình. |
1203 |
What a kind boy he is! |
Loại con trai gì thế không biết ! |
1204 |
He has an ambition to get a Nobel Prize. |
Anh ấy có tham vọng đạt giải Nobel. |
1205 |
He has an ambition to get a Nobel Prize. |
Ông ấy có tham vọng đạt giải Nobel. |
1206 |
He decided to go to France. |
Anh ấy quyết định đi đến Pháp. |
1207 |
He avoids all troublesome tasks. |
Anh ta né tránh mọi nhiệm vụ vất vả. |
1208 |
He promised not to tell another lie. |
Nó đã hứa không nói dối nữa. |
1209 |
He often leaves his umbrella on a train. |
Anh ấy thường để quên ô ở trên tàu. |
1210 |
He didn’t do it on purpose. |
Anh ta không cố tình làm điều đó. |
1211 |
He lives in comfort. |
Anh ta sống trong nhung lụa. |
1212 |
He is alone. |
Anh ta sống một mình. |
1213 |
He lives by himself. |
Nó tự nuôi sống bản thân. |
1214 |
He lives by himself. |
Nó sống với chính nó. |
1215 |
He lives by himself. |
Nó sống một mình. |
1216 |
He seemed to be tired from working hard. |
Hình như anh ta bị mệt do làm việc quá sức. |
1217 |
He went to sea to swim. |
Nó ra biển bơi. |
1218 |
He went to sea to swim. |
Nó ra biển để bơi. |
1219 |
He went to sea to swim. |
Anh ấy đã ra biển để bơi. |
1220 |
He went to sea to swim. |
Anh ấy đã ra biển bơi. |
1221 |
He was beaten black and blue. |
Anh ta bị đánh bầm dập. |
1222 |
He settled down in his armchair to listen to the music. |
Anh ta ngồi xuống ghế bành để nghe nhạc. |
1223 |
He worked hard in order that his family might live in comfort. |
Anh ta làm việc cực khổ để gia đình của anh ta có thể sống thoải mái. |
1224 |
He worked day and night in the interest of his firm. |
Anh ấy làm việc ngày đêm vì lợi ích của xí nghiệp mình. |
1225 |
He is a waiter in a seaside restaurant. |
Anh ấy làm bồi bàn cho một nhà hàng bên bờ biển |
1226 |
He is enjoying his school life. |
Anh ta đang tận hưởng cuộc sống học đường. |
1227 |
He is enjoying his school life. |
Cậu ta đang tận hưởng cuộc sống học đường. |
1228 |
He came near being hit by a car. |
Tôi mém bị xe hơi tông. |
1229 |
He went out in a hurry. |
Anh ta vội rã rời đi. |
1230 |
He was looking through a microscope. |
Anh ta nhìn bằng kính hiển vi. |
1231 |
He regrets his mistake. |
Nó hối tiếc lỗi lầm của nó. |
1232 |
He regrets his mistake. |
Anh ấy hối tiếc lỗi lầm của anh ta. |
1233 |
He may be jogging around the park. |
Có thể anh ấy đang đi dạo quanh công viên. |
1234 |
He is deliberate in his action. |
Ông ta cố ý trong hành động của mình. |
1235 |
He is in high spirits today. |
Anh ấy hôm nay vui vẻ phấn chấn. |
1236 |
He scooped up sand by the handful. |
Anh ấy múc một tay đầy cát. |
1237 |
He brought out the truth of the murder case. |
Anh ta mang vụ án giết người ra ánh sáng. |
1238 |
He is busy with his work. |
Anh ta bận rộn với công việc của anh ấy. |
1239 |
He is busy with his work. |
Ông ta bận rộn với công việc của ông ấy. |
1240 |
He gave us the signal to begin. |
Anh ta đã bật đèn xanh cho chúng tôi bắt đầu. |
1241 |
He left soon after our arrival. |
Nó về sớm sau khi chúng tôi tới. |
1242 |
He earns double my salary. |
Anh ta kiếm được gấp đôi lương của tôi |
1243 |
He was floored by my argument. |
Anh ta bị cứng họng bởi lý lẽ của tôi. |
1244 |
He speaks English better than I do. |
Nó nói tiếng Anh tốt hơn tôi. |
1245 |
He speaks English better than I do. |
Anh ấy nói tiếng Anh tốt hơn tôi. |
1246 |
He pushed past me. |
Anh ta đẩy qua tôi. |
1247 |
His wealth got him into the club. |
Nhờ sự giàu có mà nó vào được câu lạc bộ. |
1248 |
His wealth got him into the club. |
Nhờ sự giàu có mà ông ấy vào được câu lạc bộ. |
1249 |
He may be on the next train. |
Có thể anh ấy ở trên chuyến tàu tới. |
1250 |
He admitted his guilt. |
Anh ấy nhận tội lỗi của mình. |
1251 |
He worked hard for fear that he should fail. |
Anh ta làm việc rất chăm chỉ vì sợ bị thất bại. |
1252 |
He said so out of envy. |
Anh ta nói vậy vì ghen tức. |
1253 |
Though he is young, he is equal to the task. |
Mặc dù anh ta còn trẻ, anh ta vẫn có đủ khà năng để làm nhiệm vụ. |
1254 |
He was forced to resign as prime minister. |
Ông ta bị buộc phải từ chức thủ tướng. |
1255 |
He was released from prison immediately after the war. |
Nó được thả ra khỏi tù ngay sau chiến tranh. |
1256 |
He has been dead for ten years. |
Ông ta chết được 10 năm rồi. |
1257 |
They say that he is seriously ill. |
Họ nói rằng anh ta đang bị bệnh rất nặng. |
1258 |
He is always on the move. |
Nó luôn di chuyển. |
1259 |
He is always on the move. |
Nó lúc nào cũng di chuyển. |
1260 |
He breathed deeply before entering his boss’s office. |
Anh ta hít một hơi thật sâu trước khi bước vào phòng của sếp. |
1261 |
His anxiety was such that he could hardly sleep. |
Nỗi lo lắng của ông ấy như thế nên ông ấy hầu như không thể nào ngủ được. |
1262 |
He was so kind as to show me the way to the station. |
Anh ấy thật tốt bụng khi chỉ đường đến ga. |
1263 |
He is terrible at math. |
Anh ta học toán dở tệ. |
1264 |
He is one of the greatest scientists in the world. |
Ông ấy là một trong những nhà khoa học lỗi lạc nhất thế giới. |
1265 |
He went heart and soul into the work. |
Anh ta đến với công việc bằng cả trái tim. |
1266 |
He is working hard to catch up with the others. |
Anh ấy đang làm việc chăm chỉ để theo kịp những người khác. |
1267 |
He resigned himself to spending a boring evening. |
Anh ta đành cam chịu một buổi tối chán nản. |
1268 |
He is possessed of a strong fighting instinct. |
Anh ta có một bản năng chiến đấu mạnh mẽ. |
1269 |
He sat reading, with his wife knitting a pair of gloves beside him. |
Ông ngồi đọc sách, vợ ông thì đang đan đôi bao tay cạnh bên. |
1270 |
He is a famous composer. |
Ông ấy là một nhà soạn nhạc nổi tiếng. |
1271 |
He is a famous composer. |
Anh ấy là một nhà soạn nhạc nổi tiếng. |
1272 |
He is a famous composer. |
Ổng là một nhà soạn nhạc nổi tiếng. |
1273 |
He walked his horse to the gate. |
Anh ấy dẫn ngựa của anh ấy ra cổng. |
1274 |
He walked his horse to the gate. |
Nó dắt ngựa của nó ra cổng. |
1275 |
He is short, but good at basketball. |
Nó tuy lùn nhưng chơi bóng rổ rất giỏi. |
1276 |
He is short, but good at basketball. |
Nó lùn nhưng rất giỏi môn bóng rổ. |
1277 |
He was not at all surprised at her ability. |
Anh ta hoàn toàn không ngạc nhiên về khà năng của cô ta. |
1278 |
He is too tired to go any farther. |
Anh ta quá mệt đến nỗi không đi xa hôn được nữa. |
1279 |
He is a good correspondent. |
Anh ta là một phóng viên giỏi. |
1280 |
He has taken charge of his father’s company. |
Anh ấy đã nhận việc phụ trách công ty của cha mình. |
1281 |
He leveled his gun at me. |
Anh ta chĩa súng vào tôi. |
1282 |
He reluctantly agreed to my proposal. |
Anh ta miễn cưỡng đồng ý với đề nghị của tôi. |
1283 |
He stopped reading a book. |
Nó đã ngưng đọc sách. |
1284 |
He lent me the money quite willingly. |
Anh ta rất sẵn lòng cho tôi vay tiền. |
1285 |
He looked for a place in which to sleep. |
Nó tìm chỗ ngủ. |
1286 |
He looked for a place in which to sleep. |
Nó đã tìm nơi để ngủ. |
1287 |
He is the king of the night. |
Anh ta là vua của bóng đêm. |
1288 |
He entered the army. |
Anh ta gia nhập quân đội. |
1289 |
None of them could understand what she was implying. |
Không ai trong số họ hiểu cô ấy vừa ám chỉ điều gì. |
1290 |
Their decision will bring about serious consequences. |
Quyết định của họ sẽ đem đến chuỗi vấn đề nghiêm trọng. |
1291 |
Their wedding will be tomorrow. |
Mai họ sẽ cưới. |
1292 |
Their son’s name is John. |
Con trai họ tên là John. |
1293 |
Their losses reached one million yen. |
Họ lỗ mất tận 1 triệu yên. |
1294 |
Their losses reached one million yen. |
Chúng nó lỗ tới một triệu yên lận. |
1295 |
They must work 8 hours a day. |
Họ phải làm việc 8 giờ một ngày. |
1296 |
They work eight hours a day. |
Họ làm việc tám giờ một ngày. |
1297 |
They don’t always obey their parents. |
Chúng nó chẳng bao giờ nghe lời bố mẹ cả. |
1298 |
They had a rest for a while. |
Họ nghỉ ngơi một lát. |
1299 |
They agreed to look into the causes of the accident. |
Họ đồng ý xem xét nguyên nhân của vụ tai nạn. |
1300 |
Both of them are very cute. |
Cả hai đều rất dễ thương. |
1301 |
They stood on the top of the hill. |
Tụi nó dùng lại trên đỉnh đồi. |
1302 |
They stood on the top of the hill. |
Tụi nó đã đứng trên đỉnh đồi. |
1303 |
They drove the car by turns. |
Họ luân phiên lái xe. |
1304 |
They made love last night. |
Tụi nó đã làm tình tối qua. |
1305 |
They made love last night. |
Chúng nó đã làm tình tối qua. |
1306 |
They couldn’t decide whether to go to the mountains or the sea. |
Họ không thể quyết định được sẽ đi lên núi hay xuống biển. |
1307 |
They require me to work harder. |
Họ bắt tôi làm việc chăm chỉ hơn. |
1308 |
They married when they were young. |
Họ cưới nhau khi còn trẻ. |
1309 |
They got through the marsh. |
Họ đã đi qua đầm lầy. |
1310 |
They lived in the countryside during the war. |
Chúng tôi sống ở vùng nông thôn khi có chiến tranh. |
1311 |
They are a perfect match for each other. |
Họ hoàn toàn xứng đôi với nhau. |
1312 |
They stopped to talk. |
Họ dừng lại để nói chuyện. |
1313 |
There is no reason for her to scold you. |
Chẳng có lý do gì mà nó la mày. |
1314 |
There is no reason for her to scold you. |
Chẳng có lý do gì mà cô ấy la anh. |
1315 |
There is no reason for her to scold you. |
Chẳng có lý do gì mà cô ấy la mắng bạn. |
1316 |
There is no reason for her to scold you. |
Chẳng có lý do gì mà bà ấy la mắng bạn. |
1317 |
I’m sorry she’s not here. |
Tôi xin lỗi cô ấy không có ở đây. |
1318 |
I’m sorry she’s not here. |
Tôi rất tiếc, cô ấy không có ở đây. |
1319 |
She is no match for me. |
Nó không bì được với tôi. |
1320 |
Please explain the reason why she was arrested. |
Xin hãy giải thích lý do vì sao cô ta đã bị bắt giữ. |
1321 |
There is much talk that she is going to France next month. |
Nhiều người nói rằng tháng sau cô ta sẽ đi Pháp. |
1322 |
What strikes me most about her is her innocence. |
Thứ đập vào mắt tôi về cô ấy là sự vô tội của cô ấy. |
1323 |
Her skirt fits closely. |
Chiếc váy cô ấy mặc khá chật. |
1324 |
Her dress looked cheap. |
Chiếc đầm của nó trông có vẻ rẻ tiền. |
1325 |
Her dress looked cheap. |
Chiếc đầm của cô ta trông có vẻ rẻ. |
1326 |
Her words were like those of an angel. |
Lời cô ta nói cứ như lời của một thiên thần. |
1327 |
Her car struck against the gatepost through her carelessness. |
Cô ta đã bất cẩn để xe tông vào cạnh cổng. |
1328 |
Her method is far in advance of ours. |
Phương pháp của cô ấy tiến bộ hơn của chúng tôi nhiều. |
1329 |
With her help, my French improved little by little. |
Với sự giúp đỡ của cô ấy, tiếng Pháp của tôi được cải thiện từng chút từng chút một. |
1330 |
It was silly of him to refuse her offer. |
Anh ta thật ngốc khi từ chối lời đề nghị của cô ấy. |
1331 |
If her nose were a little shorter, she would be quite pretty. |
Nếu mũi của cô ngắn hơn một chút, cô sẽ khá đẹp. |
1332 |
She covered twenty miles a day. |
Một ngày cô ấy đi được 20 dặm. |
1333 |
She must be over eighty. |
Bà ta hẳn là trên 80 tuổi rồi. |
1334 |
She is married to an American. |
Cô ấy cưới một anh người Mỹ. |
1335 |
She went from one shop to another. |
Nó đã đi từ cửa hàng này đến cửa hàng khác. |
1336 |
She is always complaining of her job. |
Cô ta luôn phàn nàn về công việc của mình. |
1337 |
She is always busy. |
Chị ấy lúc nào cũng rất bận. |
1338 |
She inclined her head in greeting. |
Cô ấy cuối đầu chào. |
1339 |
She gave birth to a daughter yesterday. |
Cô ấy sinh bé gái hồi hôm qua. |
1340 |
She gave birth to a daughter yesterday. |
Hôm qua, cô ấy đã sinh ra một bé gái. |
1341 |
She gave birth to a daughter yesterday. |
Hôm qua, cô ấy đã sinh ra một đứa con gái. |
1342 |
She gave birth to a daughter yesterday. |
cô ấy đã sinh ra một bé gái hồi hôm qua. |
1343 |
She wired she was coming soon. |
cô ấy nhắn tin rằng cô ấy sẽ tới sớm |
1344 |
She remarried soon. |
Cô ta đã sớm tái hôn. |
1345 |
She will be here in no time. |
Cô ta sẽ có mặt ngay. |
1346 |
She turned down every proposal. |
Cô ta từ chối mọi lời đề nghị. |
1347 |
It is said that she looked after the orphan. |
Người ta kể rằng cô ấy đã chăm sóc đứa trẻ mồ côi. |
1348 |
She looked surprised at the letter. |
Chị ấy có vẻ ngạc nhiên vì bức thư. |
1349 |
She gave milk to the cat. |
Cô ta cho con mèo uống sữa. |
1350 |
She has to stop smoking. |
Cô ấy phải ngưng hút thôi. |
1351 |
She’s as busy as Tom. |
Cô ấy cũng bận bịu như Tom vậy. |
1352 |
She saw some books lying on the piano. |
Cô ấy thấy vài cuốn sách nằm trên cây đàn dương cầm. |
1353 |
I don’t think she can speak French. |
Tôi không nghĩ cô ta có thể nói tiếng Pháp |
1354 |
She sweeps the room with a broom. |
Cô ấy quét phòng bằng cây chổi. |
1355 |
She’s practicing English so she can get a better job. |
Cô ta thực hành tiếng Anh để kiếm một công việc tốt hơn. |
1356 |
She is used to living alone. |
Cô ta đã từng sống một mình. |
1357 |
She warmed herself by the fire. |
Cô ấy tự sưởi ấm bằng lửa. |
1358 |
She warmed herself by the fire. |
Nó tự sưởi ấm bằng lửa. |
1359 |
She warmed herself by the fire. |
Bà ấy tự sưởi ấm bằng lửa. |
1360 |
She is married to a foreigner. |
Cô ấy cưới người nước ngoài. |
1361 |
She earns money by taking in students. |
Cô ta kiếm tiền bằng cách dắt sinh viên tới. |
1362 |
She is a fluent speaker of English. |
Cô ấy là một người nói tiếng Anh nhuần nhuyễn. |
1363 |
She is a fluent speaker of English. |
Cô ấy là một người nói tiếng Anh thông thạo. |
1364 |
She is not a nurse, but a doctor. |
Cô ấy không phải là y tá mà là bác sĩ. |
1365 |
She cried. |
Nó đã khóc. |
1366 |
She cried. |
Cô ấy đã khóc |
1367 |
She manages a shoe store. |
Cô ấy quản lý một cửa hàng giày dép. |
1368 |
She manages a shoe store. |
Nó quản lý một cửa hàng giày. |
1369 |
She manages a shoe store. |
Cô ấy quản lý một tiệm giày dép. |
1370 |
She manages a shoe store. |
Nó quản lý một tiệm giày dép. |
1371 |
I cannot help loving her in spite of her many faults. |
Tôi yêu cô ấy mặc dù cô ấy có nhiều lỗi lầm. |
1372 |
She has a strong personality. |
Cô ta có cá tính mạnh. |
1373 |
She girded her waist with a belt. |
Cô ta thắt một dải băng quanh eo. |
1374 |
She died yesterday afternoon. |
Cô ấy qua đời vào chiều ngày hôm qua. |
1375 |
She found it necessary to accustom her child to getting up early. |
Cô ấy nhận ra điều cần thiết là tập cho bọn trẻ của cô ấy thức dậy sớm. |
1376 |
She sang a song, the title of which I did not know. |
Cô ấy hát một bài hát mà tôi không biết tựa. |
1377 |
She is as young as I am. |
Cô ta cũng trẻ như tôi vậy. |
1378 |
She gave me a shy smile. |
Nó nhìn tôi và cười ngượng ngịu. |
1379 |
She gave me a shy smile. |
Nó cười thẹn thùng với tôi. |
1380 |
She knows ten times as many English words as I do. |
Cô ấy biết nhiều từ Tiếng anh gấp 10 lần tôi. |
1381 |
She’s my type. |
Cô ấy là mẫu người của tôi. |
1382 |
She is a friend of my wife’s. |
Cô ấy là bạn của vợ tôi. |
1383 |
She is a friend of my wife’s. |
Nó là bạn của vợ tao. |
1384 |
She had the boys paint the house. |
Cô ta đã bảo các cậu trai sơn ngôi nhà. |
1385 |
Her laugh was a lie that concealed her sorrow. |
Nụ cười của cô ấy là một lời nói dối nhằm che đậy nỗi buồn của cô ta. |
1386 |
She always sides with the weak. |
Cô ta luôn đứng về bên yếu. |
1387 |
She was named after her grandmother. |
Cô ta được đặt tên theo tên bà mình. |
1388 |
Who do you think she lives with? |
Mày nghĩ cô ấy ở với ai? |
1389 |
Who do you think she lives with? |
Bạn nghĩ cô ấy ở với ai? |
1390 |
Who do you think she lives with? |
Tụi bây nghĩ cô ấy ở với ai? |
1391 |
Who do you think she lives with? |
Tụi bây nghĩ nó ở với ai? |
1392 |
Who do you think she lives with? |
Bạn nghĩ bà ấy ở với ai? |
1393 |
She’s practicing the piano day and night. |
Cô ta luyện đàn dương cầm suốt ngày đêm. |
1394 |
She couldn’t come because he was sick. |
Cô ấy không thể đến bởi vì anh ấy bệnh. |
1395 |
She brushed her husband’s hat. |
Cô ta chải sạch cái nón của chồng mình. |
1396 |
She opened the window to let in fresh air. |
Cô mở cửa sổ để không khí trong lành ùa vào. |
1397 |
She is from Hokkaido, but is now living in Tokyo. |
Cô ta từ Hokkaido, nhưng hiện tại đang sống ở Tokyo |
1398 |
She deposits 10,000 yen in the bank every month. |
Mỗi tháng cô ta gửi 10.000 yên vào ngân hàng. |
1399 |
She is too young to go to school. |
Nó còn quá trẻ để đi học. |
1400 |
I think that she will come. |
Tôi nghĩ rằng cô ta sẽ tới. |
1401 |
Though she was tired, she kept on working. |
Mặc dù chị ấy mệt, chị ấy vẫn tiếp tục làm việc. |
1402 |
Airplanes have taken the place of electric trains. |
Máy bay đã thế chỗ của xe điện. |
1403 |
What time did the plane arrive at Narita? |
Máy bay đến Narita lúc mấy giờ? |
1404 |
Make sure that you pick me up at five, please. |
Hãy chắc là bạn tới đón tôi lúc năm giờ nha! |
1405 |
The couple decided to adopt an orphan. |
Cặp vợ chồng quyết định nhận một đứa con nuôi. |
1406 |
There are many careers open to women. |
Có rất nhiều công việc rộng mở dành cho phụ nữ. |
1407 |
My father is still ill in bed. |
Cha của tôi vẫn đang bị bệnh nằm trên giường. |
1408 |
My father is still ill in bed. |
Cha của tôi vẫn đang bị bệnh ở trên giường. |
1409 |
My father complained about the traffic noise. |
Cha tôi đã phàn nàn về tiếng ồn giao thông. |
1410 |
Father went to Detroit to work every year. |
Cha đi đến Detroit để làm việc hằng năm. |
1411 |
Father went to Detroit to work every year. |
Cha đi đến Detroit để làm việc mỗi năm. |
1412 |
Father went to Detroit to work every year. |
Bố đi đến Detroit để làm việc hằng năm. |
1413 |
Father went to Detroit to work every year. |
Hằng năm, bố đi Detroit để làm việc. |
1414 |
My father will travel abroad next year. |
Cha tôi sẽ đi du lịch nước ngoài vào năm sau. |
1415 |
Take lots of vitamin C to avoid catching cold. |
Uống thật nhiều vitamin C để đề phòng bị cảm. |
1416 |
The more I hear, the more interesting it becomes. |
Càng nghe, tôi thấy càng hay. |
1417 |
Please show me another. |
Làm ơn cho tôi xem cái khác. |
1418 |
One book is thin, and the other is thick. |
Một quyển thì mỏng, và quyển kia thì dày. |
1419 |
Don’t study. |
Đừng học nữa. |
1420 |
Do not read while walking. |
Đừng có vừa đi vừa đọc. |
1421 |
In the absence of her mother, she looks after her sister. |
Khi mẹ nó đi vắng, nó trông chừng em. |
1422 |
Mother comes to stay with us at least once a month. |
Mẹ đến ở với chúng tôi ít nhất là một lần mỗi tháng. |
1423 |
Mother bought us a puppy. |
Mẹ đã mua cho chúng tôi một con cún. |
1424 |
Mother bought us a puppy. |
Mẹ đã mua cho chúng tớ một con cún. |
1425 |
My mother is loved by my father. |
Mẹ tôi được ba tôi yêu. |
1426 |
I like jazz. |
Tôi thích nhạc jazz. |
1427 |
Instinct is often a poor guide. |
Bản năng thường là một người hướng dẫn tồi. |
1428 |
My sister takes care of everything she possesses. |
Em gái tôi bảo quản rất tốt mọi thứ mà cô có. |
1429 |
I brush my hair 100 strokes every night. |
Tôi chải tóc 100 lần mỗi tối. |
1430 |
I brush my hair 100 strokes every night. |
Mỗi buổi tối, tôi chải tóc của tôi 100 lần. |
1431 |
You must not park your car there without permission. |
Bạn không được đậu xe ở đây mà không có sự cho phép. |
1432 |
The first point that requires clarification is that the design was purely experimental. |
Điểm đầu tiên cần làm rõ là bản thiết kế chỉ mang tính cách thí nghiệm. |
1433 |
Akiko has some friends in France. |
Akiko có vài người bạn ở Pháp. |
1434 |
I want to check out at 6 tomorrow morning. |
Tôi sẽ trả phòng vào 6 giờ sáng ngày mai. |
1435 |
I was wondering if you’d like to join me for dinner tomorrow. |
Tôi không biết bạn có thể đi ăn tối với tôi ngày mai được không. |
1436 |
Call me at six tomorrow morning. |
Gọi cho tôi vào lúc sáu giờ sáng mai. |
1437 |
Do not trust such men as praise you to your face. |
Đừng tin những người khen bạn ngay trước mặt bạn. |
1438 |
Making model spaceships is interesting. |
Làm mô hình tàu vũ trụ thật là thú vị. |
1439 |
The dog kept barking at me at the gate and kept me from coming in. |
Con chó cứ sủa tôi ngay ở cổng và không cho tôi vào. |
1440 |
Anyone who has made a promise should keep it. |
Bất kỳ ai đã hứa thì phải giữ lấy lời. |
1441 |
I want you to keep your promise. |
Tôi muốn bạn giữ lời hứa. |
1442 |
I reviewed the budget, and decided to cut costs. |
Tôi duyệt lại ngân sách và quyết định cắt giảm các chi phí. |
1443 |
I’m afraid it’s not a good idea. |
Tôi e rằng đó không phải là một ý kiến hay. |
1444 |
In a word, he tires of everything. |
Nói tóm lại là, anh ta chán mọi thứ. |
1445 |
We were very sleepy the next morning. |
Buổi sáng hôm sau, chúng tôi rất buồn ngủ. |
1446 |
What is the program of the Kabuki for next month? |
Chương trình Kabuki tháng tới là gì vậy. |
1447 |
I’m depending on you. |
Tôi trông cậy vào bạn. |
1448 |
The thunder roared. |
Tiếng sét vang lên ầm ầm. |
1449 |
You can solve the problem in nonviolent ways. |
Bạn có thể giải quyết vấn đề bằng những cách không bạo lực. |
1450 |
There are many rest stops along the freeway for the convenience of travelers. |
Có nhiều điểm dừng dọc đường tạo sự thuận lợi cho khách du lịch. |
1451 |
I don’t like both of them. |
Tôi không thích cả hai. |
1452 |
My eyes are watery. |
Mắt tôi đẫm nước. |
1453 |
For example, more people are choosing to live together and have children without getting married. |
Ví dụ như, càng ngày có càng nhiều người lựa chọn chung sống và sinh con mà không kết hôn. |
1454 |
No dumping rubbish here! |
Không vứt rác ở đây. |
1455 |
It looks like we’ve been able to fill in that one year gap and renew our old friendship. |
Có vẻ chúng tôi đã hàn gắn được khoảng cách một năm đó và làm mới lại tình bạn trước đây của chúng tôi. |
1456 |
When drawing kanji be careful of dots and sweeps, write as carefully and quickly as possible. |
Khi viết chữ Hán nên cẩn thận mấy cái chấm và nét quét, viết nhanh và cẩn thận nhất có thể. |
1457 |
My hair’s messed up this morning. At least lend me a hand mirror – it should be shut in the drawer there. |
Sáng sớm tóc tôi rối bù hết. Ít ra thì đưa tôi cái gương cầm tay đi – nó chắc là ở trong ngăn kéo đằng kia. |
1458 |
Even I can’t believe that. |
Ngay cả tôi còn không tin được. |
1459 |
Didn’t you get married!? “Oh, we split up. We broke our engagement.” |
Bạn đã kết hôn rồi cơ mà!? “Ồ, chúng tôi chia tay nhau. Lời cam kết bị tan vỡ” |
1460 |
Everyone must learn on their own in the end. |
Rốt cuộc, ai cũng phải tự học thôi. |
1461 |
I have trouble taking powdered medicine. |
Tôi gặp rắc rối trong việc uống thuốc bột. |
1462 |
The police seized a large quantity of drugs at the school. |
Cảnh sát tịch thu một lượng lớn ma túy ở ngôi trường. |
1463 |
Once things start going this way, in the end they’ll all be much of a muchness. |
Một khi mọi chuyện đã xảy ra theo chiều hướng này, thì kết cục tất cả cũng như nhau thôi. |
1464 |
Which country are you from? |
Bạn đến từ nước nào vậy? |
1465 |
All human beings are born free and equal in dignity and rights. They are endowed with reason and conscience and should act towards one another in a spirit of brotherhood. |
Tất cả mọi người sinh ra đều được tự do và bình đẳng về nhân phẩm và quyền lợi. Mọi con người đều được tạo hóa ban cho lý trí và lương tâm và cần phải đối xử với nhau trong tình anh em. |
1466 |
I’m Shanghainese. |
Tôi là người Thượng Hải. |
1467 |
I don’t know. |
Tôi không biết. |
1468 |
No swimming. |
Không được bơi. |
1469 |
It’s always been that way. |
Nó lúc nào chẳng như vậy. |
1470 |
Happy birthday, Muiriel! |
Chúc mừng sinh nhật, Muiriel! |
1471 |
We met a writer. |
Chúng tôi đã gặp một ông nhà văn. |
1472 |
The road is long. |
Con đường dài. |
1473 |
Keep your hair on! |
Giữ tóc của bạn ở đó! |
1474 |
What is your blood type? |
Nhóm máu của bạn là nhóm nào? |
1475 |
Hello! |
Chào bạn. |
1476 |
Thank you! |
Cám ơn! |
1477 |
I do not understand. |
Tôi không hiểu. |
1478 |
I don’t understand. |
Tôi không hiểu. |
1479 |
Moreover, freedom in America is indivisible from the freedom to practice one’s religion. That is why there is a mosque in every state of our union, and over 1,200 mosques within our borders. |
Hơn nữa, nền tự do ở Mỹ không tách rời tự do tôn giáo. Đó là lí do tại sao mỗi bang của đất nước chúng tôi đều có một đền thờ Hồi giáo, và có hơn 1200 đền thờ Hồi giáo trong cả lãnh thổ. |
1480 |
The surface of a balloon is not an Euclidean space, and therefore does not follow the rules of Euclidean geometry. |
Bề mặt của khí cầu không phải là một không gian Euclide, và do đó không thể tuân theo các quy tắc của hình học Euclide. |
1481 |
You didn’t tell her anything? |
Mày không nói nó bất cứ điều gì phải không? |
1482 |
I dedicate this book to my daughter. |
Tôi dành tặng cuốn sách này cho con gái tôi. |
1483 |
That kind of thing can’t be found just anywhere. |
Thứ này không thể tìm ở bất cứ đâu. |
1484 |
To see him talk, you might think he’s a girl. |
Nhìn anh ta nói chuyện, bạn có thể tưởng anh ta là con gái. |
1485 |
She is independent of her parents. |
Cô ấy độc lập khỏi ba mẹ của cô ấy. |
1486 |
I heard that he was very rich. |
Tôi nghe nói anh ta đã rất giàu. |
1487 |
Don’t be shy. |
Đừng ngại. |
1488 |
Don’t be shy. |
Đừng ngượng. |
1489 |
What’s the difference between a village and a town? |
Ngôi làng và thị trấn khác nhau chỗ nào? |
1490 |
What’s the difference between a village and a town? |
Sự khác biệt giữa làng và thị trấn là gì. |
1491 |
He doesn’t just speak French, he speaks Spanish as well. |
Ngoài tiếng Pháp ra, anh ta còn có thể nói tiếng Tây Ban Nha. |
1492 |
I like to eat watermelon. |
Tôi thích ăn dưa hấu. |
1493 |
I can barely stand his behavior. |
tôi có thể chịu đựng được sự đối xử của nó. |
1494 |
I dropped by the bookstore and bought an interesting book. |
Tôi ghé qua hiệu sách và mua một cuốn sách thú vị. |
1495 |
I saw John at the library. |
Tôi thấy John ở thư viện. |
1496 |
When you skateboard, it puts quite a strain on your knees. |
Khi bạn trượt ván, lực sẽ đè mạnh lên đầu gối của bạn. |
1497 |
Only unemployed people date on Wednesdays. |
Chỉ có những người thất nghiệp mới hẹn hò vào thứ tư. |
1498 |
One, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten. |
Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười. |
1499 |
Let’s do it. |
Thực hiện thôi. |
1500 |
Let’s try it. |
Thử nó xem sao. |
1501 |
Let’s try it. |
Thử nó đi. |
1502 |
Let’s have a try. |
Thử xem nào. |
1503 |
I will try. |
Tôi sẽ thử. |
1504 |
Welcome to Tatoeba! |
Chào mừng bạn đến với Tatoeba. |
1505 |
I’m a good taxi driver. |
Tôi là một tài xế taxi tốt. |
1506 |
He overslept this morning. |
Sáng nay ông ấy đã ngủ quá giờ. |
1507 |
My father encouraged me to learn how to play the piano. |
Cha tôi khuyến khích tôi học đàn piano. |
1508 |
My father encouraged me to learn how to play the piano. |
Cha tôi khuyến khích tôi học đàn dương cầm. |
1509 |
We know this song. |
Tụi tao biết bài hát này. |
1510 |
We know this song. |
Chúng tôi biết bài hát này. |
1511 |
Cancer is a great enemy of mankind. |
Ung thư là kẻ thù rất lớn của loài người. |
1512 |
I hear you’ve got a new girlfriend. |
Tao nghe nói máy có bạn gái mới. |
1513 |
I hear you’ve got a new girlfriend. |
Tôi nghe nói anh có bạn gái mới. |
1514 |
I hear you’ve got a new girlfriend. |
Em nghe nói anh có bạn gái mới. |
1515 |
It’s my CD, isn’t it? |
Đó là cái CD của tôi phải không? |
1516 |
The least you could do is to answer me. |
Điều tối thiểu bạn nên làm là hãy trả lời tôi. |
1517 |
Are you hungry? |
Bạn có đói bụng không? |
1518 |
Are you thirsty? |
Bạn có khát nước không? |
1519 |
Come with me. |
Đi với tôi. |
1520 |
Could you speak more slowly? |
Bạn có thể nói chậm hơn được không? |
1521 |
Go back to your seats. |
Trở về ghế ngồi của các bạn đi. |
1522 |
He has even more apples. |
Thậm chí anh ta còn có nhiều táo hơn. |
1523 |
Whose turn is it? |
Đến lượt ai đây? |
1524 |
Whose turn is it? |
Bây giờ đến lượt ai? |
1525 |
I like math. |
Tôi thích toán. |
1526 |
You don’t have to eat it. |
Bạn không cần phải ăn nó. |
1527 |
How old is that painting? |
Bức họa này bao nhiêu năm rồi? |
1528 |
How old is that painting? |
Bức họa này bao nhiêu tuổi rồi? |
1529 |
How old is that painting? |
Bức tranh này bao nhiêu tuổi rồi? |
1530 |
I am eating dinner with my husband. |
Tôi đang ăn tối với chồng. |
1531 |
I have no time for that, and besides, I don’t have any money. |
Tôi không có thời gian làm việc đó, và ngoài ra, tôi không có tiền. |
1532 |
I need more time. |
Tôi cần thêm thì giờ. |
1533 |
I will endure. |
Tôi sẽ chịu được. |
1534 |
The weather suddenly got warmer. |
Thời tiết đã ấm lên đột ngột. |
1535 |
Please read the numbers on the meter. |
Vui lòng đọc các con số trên đồng hồ đo điện. |
1536 |
Do you want me to paint you? |
Mày có muốn tao sơn mày không? |
1537 |
It’s very big. |
To quá. |
1538 |
I get on pretty well with my new classmates. |
Tôi khá hòa hợp với những người bạn cùng lớp mới. |
1539 |
Goodbye. See you tomorrow. |
Tạm biệt. Mai gặp lại. |
1540 |
I went swimming after I woke up. |
Tôi đi bơi sau khi thức dậy. |
1541 |
Could I please use your phone? |
Tôi có thể dùng điện thoại của bạn được không? |
1542 |
You do not have a fever. |
Bạn không có bị sốt. |
1543 |
I studied in Boston from 2003 to 2007. |
Tôi học ở Boston từ năm 2003 đến năm 2007. |
1544 |
My brother prefers windsurfing. |
Anh tôi thích lướt ván buồm hơn. |
1545 |
The second combination plate contains meat. |
Phần ăn thứ hai có chứa thịt. |
1546 |
Push the door carefully. |
Đẩy cái cửa cẩn thận. |
1547 |
The Japanese archipelago is struck by a terrible heat wave. |
Quần đảo Nhật Bản bị tấn công bởi một đợt sóng nhiệt khủng khiếp. |
1548 |
I want to tell you something strange. |
Tôi muốn kể cho bạn nghe cái gì đó lạ. |
1549 |
She sells flowers. |
Cô ta bán hoa. |
1550 |
Show me where it hurts you. |
Cho tôi xem chỗ bạn bị đau. |
1551 |
Sign here, please. |
Vui lòng ký vào đây. |
1552 |
What have I got to do so that you’ll pay attention to me? |
Tôi phải làm gì để bạn có thể chú ý đến tôi đây? |
1553 |
What is my room number? |
Số phòng của tôi là số nào? |
1554 |
I wish people would stop saying things in ways that crush young dreams. |
Tôi mong sao mọi người ngưng nói ra ý kiến theo kiểu chà đạp những ước mơ trẻ. |
1555 |
Do it the way he tells you to. |
Làm theo cách mà nó đã chỉ mày. |
1556 |
Do it the way he tells you to. |
Làm theo cách mà anh ấy đã chỉ bạn. |
1557 |
As far as I know, she hasn’t departed yet. |
Theo như tôi biết, cô ta chưa đi đâu. |
1558 |
I usually get up at eight o’clock. |
Tôi thường thức dậy lúc 08:00. |
1559 |
Do you even care? |
Vậy bạn có quan tâm không? |
1560 |
What are the first five letters of your email? |
Năm ký tự đầu tiên trong địa chỉ mail của bạn là gì ? |
1561 |
What did you do last vacation? |
Kỳ nghỉ vừa rồi bạn đã làm gì? |
1562 |
I really want to know. |
Tôi thật sự muốn biết. |
1563 |
Please explain why you can’t come. |
Xin vui lòng giải thích tại sao bạn không thể đến. |
1564 |
If you feel there are several possible translations, note that for the same sentence, you can add several translations in the same language. |
Lưu ý rằng đối với cùng một câu, nếu bạn cảm thấy có thể có nhiều bản dịch, bạn có thể thêm một số bản dịch đó trong cùng một ngôn ngữ. |
1565 |
I want to go for a swim. |
Tôi muốn đi bơi. |
1566 |
Well, stranger things have happened. |
Vâng, nhiều chuyện lạ đã xảy ra. |
1567 |
She gave me a watch. |
Cô ấy đã cho tôi 1 chiếc đồng hồ. |
1568 |
Ignore what he said. He was only joking. |
Làm sao để dịch tiếng anh hay nhất |
1569 |
The ship leaves for Honolulu tomorrow. |
Con Tàu sẽ rời khỏi Honolulu vào ngày mai |
1570 |
I count the sparkle of constellations to foretell the future of my love. |
Tôi đếm tia sáng những chòm sao như một lời tiên đoán cho tình yêu của mình. |
1571 |
Quite a few people have two cars. |
Khá ít người có cả hai chiếc xe ô tô. |
1572 |
I’m going to kill you for wasting my time. |
Ta phải giết ngươi vì đã làm lãng phí thời gian của ta. |
1573 |
You’re driving like a maniac! |
Bạn đang lái xe cứ như một kẻ điên vậy! |
1574 |
Can you give me an example? |
Bạn có thể cho tôi một ví dụ không? |
1575 |
If you like seafood, you’ve come to the right place! |
Nếu bạn thích đồ biển, bạn đã đến đúng nơi rồi đó! |
1576 |
You must keep the promises you make. |
Bạn phải giữ lời hứa. |
1577 |
I’m in a terrible hurry… for reasons I can’t say, Dima replied to the woman. “Please, just let me try on that suit there.” |
Tôi đang cực kỳ vội… vì những lý do tôi không thể nói ra, Dima trả lời người phụ nữ. “Hãy vui lòng để tôi thử bộ đồ đó.” |
1578 |
Do you have change for a dollar? |
Bạn có đồng đô la tiền lẻ không? |
1579 |
It’s only a dream. |
Điều đó chỉ là một giấc mơ. |
1580 |
Don’t worry. |
Đừng lo. |
1581 |
Tomorrow is Sunday. |
Ngày mai là Chủ nhật. |
1582 |
She is poor, but she is happy. |
Cô ta nghèo, nhưng cô ấy rất hạnh phúc. |
1583 |
At what hour was she born? |
Bé gái được sinh vào giờ nào? |
1584 |
At what hour was she born? |
Cô ta được sinh vào giờ nào? |
1585 |
I have a book. |
Tôi có một cuốn sách. |
1586 |
Please give me a piece of paper to write on. |
Làm ơn cho tôi một tờ giấy để viết. |
1587 |
Only she can use the computer. |
Chỉ có chị ấy mới có thể sử dụng máy vi tính. |
1588 |
It seems that he’s happy. |
Hình như nó đang vui. |
1589 |
It takes two to do something strange. |
Cần hai người để làm cái gì đó lạ. |
1590 |
Let’s take a ten-minute break. |
Hãy nghỉ giải lao 10 phút. |
1591 |
The president has abolished slavery. |
Tổng thống đã bỏ chế độ sở hữu nô lệ. |
1592 |
He had hoped to succeed, but he didn’t. |
Anh ta đã từng hy vọng sẽ thành công, nhưng điều đó không thành hiện thực. |
1593 |
I can’t forget, but I don’t remember what. |
Tôi không thể quên nhưng tôi chẳng nhớ gì cả. |
1594 |
I’m saying “For the sake of Earth’s environment,” but actually it’s “For the sake of the people living on Earth.” |
Tôi nói là “Vì môi trường của Trái Đất”, nhưng thực ra nó là “Vì những người đang sống trên Trái Đất”. |
1595 |
With no work, I can’t save any money. |
Không có công việc, tôi không thể đẻ giành tiền. |
1596 |
You’d better get your stuff together now because we’re leaving in ten minutes. |
Bạn tốt nhất nên gói đồ lại đi vì bạn sẽ rời đi trong 10 phút nữa. |
1597 |
The last leg of our journey will be the most difficult. |
Chặng cuối của cuộc hành trình của chúng tôi sẽ là khó khăn nhất. |
1598 |
Let us be fully aware of all the importance of this day, because today within the generous walls of Boulogne-sur-Mer have met not French with English, nor Russians with Polish, but people with people. |
Chúng ta hãy ý thức tất cả tầm quan trọng của ngày hôm nay. vì hôm nay trong bốn bức tường mến khách của Boulogne-sur-Mer, không phải là người Pháp và người Anh, người Nga và người Ba Lan gặp nhau, mà là những con người gặp gớ những con người. |
1599 |
Let us consider the gravity of this day, for today inside the hospitable walls of Boulogne-sur-Mer, the French are not meeting the English, nor are Russians meeting Poles, but people are meeting people. |
Chúng ta hãy ý thức tất cả tầm quan trọng của ngày hôm nay. vì hôm nay trong bốn bức tường mến khách của Boulogne-sur-Mer, không phải là người Pháp và người Anh, người Nga và người Ba Lan gặp nhau, mà là những con người gặp gớ những con người. |
1600 |
I left your umbrella on the bus. |
Tôi dã để lại cây dù của bạn trên xe buýt. |
1601 |
I’m flying to Hanoi tomorrow. |
Tôi sẽ bay đến Hà Nội vào ngày mai. |
1602 |
My house is close to the school. |
Nhà tôi ở gần trường. |
1603 |
That book is thick, but it’s not very expensive. |
Quyển sách đó dày, nhưng nó không đắt lắm. |
1604 |
Please do not forget. |
Xin đừng quên. |
1605 |
This lawn mower runs on petrol. |
Cái máy cắt cỏ này chạy bằng xăng. |
1606 |
You should read a lot of books while you’re young. |
Lúc còn trẻ thì bạn nên đọc nhiều sách vào. |
1607 |
Is it possible to stay here a little longer? |
Ở đây lâu hơn một chút có được không? |
1608 |
I’m a tennis player. |
Tôi là người chơi ten-nít. |
1609 |
She doesn’t have a driver’s license. |
Chị ấy không có bằng lái xe. |
1610 |
You only live once. |
Mày chỉ sống được một lần. |
1611 |
Speaking of Mr. Tanaka, have you seen him lately? |
Nói về ông Tanaka, anh có trông thấy ông ta gần đây không? |
1612 |
What’s your name? I asked. |
Tôi hỏi “tên bạn là gì?”. |
1613 |
What’s your name? I asked. |
Tôi hỏi “tên mày là gì?”. |
1614 |
Turn the light off. I can’t fall asleep. |
Tắt đèn đi. Tôi không thể ngủ được. |
1615 |
Since I was tired, I went to bed early. |
Vì tôi mệt mỏi, nên tôi đi ngủ sớm. |
1616 |
Today is the first day of the rest of your life. |
Hôm nay là ngày đầu tiên của phần còn lại của đời bạn. |
1617 |
Love must have wings to fly away from love, and to fly back again. |
Tình yêu phải có cánh để bay khỏi tình yêu, và lại bay trở lại. |
1618 |
Alan is a poet. |
Alan là một nhà thơ. |
1619 |
Hello Mimi! How are you? |
Chào Mimi! Bạn có khỏe không? |
1620 |
We want complete sentences. |
Chúng tôi muốn những câu đầy đủ. |
1621 |
He who talks big does little. |
Kẻ nói nhiều thường làm ít. |
1622 |
Death is an integral part of life. |
Cái chết là một phần không thể tách rời của cuộc sống. |
1623 |
You have very sexy legs. |
Bạn có đôi chân rất sexy. |
1624 |
You have very sexy legs. |
Mày có dôi chân rất sexy. |
1625 |
It’s like water on a duck’s back. |
Nước đổ đầu vịt. |
1626 |
Everyone is master in his own house. |
Anh hùng nào giang sơn nấy. |
1627 |
Every dog is valiant at his own door. |
Chó cậy gần nhà gà cậy gần chuồng. |
1628 |
I’ll wait here until she comes. |
Tôi sẽ đợi ở đây đến khi nào cô ấy tới. |
1629 |
It is not easy to catch a hare with your bare hands. |
Bắt thỏ rừng bằng tay thì khó. |
1630 |
There are various reasons why a house may be left vacant. |
Có rất nhiều lý do để giải thích vì sao một căn nhà bị bỏ trống. |
1631 |
He hates carrots. |
Nó ghét cà rốt. |
1632 |
He hates carrots. |
Ông ta ghét cà rốt. |
1633 |
He hates carrots. |
Hắn ghét cà rốt. |
1634 |
He puts a lot of thought into how he thinks. |
Ông ta đặt rất nhiều suy nghĩ vào việc ông nghĩ như thế nào. |
1635 |
We rent the flat. |
Chúng tôi thuê một căn hộ. |
1636 |
We rent the flat. |
Tụi tao thuê một căn hộ. |
1637 |
We rent the flat. |
Chúng tao thuê một căn hộ. |
1638 |
She seems to be excited. |
Nó có vẻ rất phấn khích. |
1639 |
Beef stew should be nice and thick. |
Bò hầm nên tinh tế và dày. |
1640 |
He introduced you to me, don’t you remember? |
Anh ta đã giới thiệu tôi với bạn, bạn không nhớ à? |
1641 |
The amount of people on Facebook is greater than the population of the United States of America. |
Số lượng người dùng trên Facebook lớn hơn cả dân số của nước Mỹ. |
1642 |
You run. |
Bạn chạy. |
1643 |
There’s a party after work. |
Sẽ có một buổi tiệc khi hết giờ làm việc. |
1644 |
I can’t connect to the Internet. |
Tôi không thể kết nối vào mạng. |
1645 |
Their company created forty new jobs. |
Công ty của họ đã tạo ra thêm bốn mươi chỗ làm. |
1646 |
We stayed at an economy hotel. |
Tôi ở tại một khách sạn rẻ tiền. |
1647 |
Doctors take an oath not to harm anyone. |
Những vị bác sĩ tuyên thệ sẽ không làm hại bất kỳ ai. |
1648 |
Lake Baikal in Russia is the deepest lake in the world. |
Hồ Baikal ở Nga là hồ nước sâu nhất trên thế giới. |
1649 |
The book is now ready for publication. |
Cuốn sách đã sẵn sàng để xuất bản rồi. |
1650 |
I don’t understand what you mean. |
Tôi không hiểu ý của bạn là gì. |
1651 |
What languages do you speak? |
Bạn nói tiếng gì? |
1652 |
What street is this? |
Đây là đường gì? |
1653 |
Where can I buy a bathing suit? |
Tôi có thể mua quần áo bơi ở đâu? |
1654 |
You teach Arabic. |
Bạn dạy tiếng Ả rập. |
1655 |
Then I can still have five more minutes of sleep. |
Vậy là tôi có thêm năm phút nữa để ngủ. |
1656 |
I like to travel. |
Tôi thích đi du lịch. |
1657 |
You don’t give up too easily, do you? |
Bạn đã không bỏ cuộc dễ dàng quá, đúng không? |
1658 |
What’s good in the neighborhood? |
Khu vực lân cận có gì hay không? |
1659 |
Colorless green ideas sleep furiously. |
Những ý kiến mầu xanh không mầu ngủ tức tối. |
1660 |
I like to go to the movies. |
Tôi thích đi xem phim. |
1661 |
A tiger is larger and stronger than a cat. |
Hổ thì lớn hơn và mạnh hơn mèo. |
1662 |
Abandon hope, all ye who enter here. |
Hãy từ bỏ hy vọng, hỡi những người vào đây. |
1663 |
They could face a ten-year prison term. |
Tụi nó có thể đối mặt với mức án 10 năm tù. |
1664 |
The library has a valuable bank of old documents. |
Thư viện có một kho lưu trữ giá trị những tài liệu cũ. |
1665 |
Beating the game without continuing unlocks the secret character. |
Thắng cuộc chơi mà không cần phải tiếp tục giải mã ô chữ [or nhân vật] bí ẩn. |
1666 |
They are vegetarians. |
Tụi nó là những người ăn chay. |
1667 |
What toppings do you want on the pizza? “Anything but anchovies.” |
Bạn muốn làm lớp mặt của pizza bằng gì? “Bất cứ thứ gì trừ cá trồng.” |
1668 |
It’s two pounds. |
cái này hai pound. |
1669 |
This tape isn’t sticky. |
Tiu bendo ne gluecas. |
1670 |
In a mad world only the mad are sane. |
Trong một thế giới điên rồ, chỉ có những kẻ điên mới là người tỉnh táo. |
1671 |
As much as 90 percent of happiness comes from elements such as attitude, life control and relationships. |
Khoảng 90% hạnh phúc đến từ các yếu tố như quan điểm, kiểm soát cuộc sống và các mối quan hệ. |
1672 |
My mother bought my little brother a yellow umbrella. |
Mẹ tôi mua cho em trai tôi một cái dù màu vàng. |
1673 |
Her toe bleeds. |
Ngón chân của nó chảy máu. |
1674 |
Her toe bleeds. |
Ngón tay của nó chảy máu. |
1675 |
Her toe bleeds. |
Ngón chân của bả chảy máu. |
1676 |
Among the five of us, he’s surely the one who can speak the most languages. |
Trong số năm đứa chúng tôi, anh ấy hiển nhiên là người có thể nói được nhiều thứ tiếng nhất. |
1677 |
This is the second time I have arrived in China on my own. |
Đây là lần thứ hai tôi tự đến Trung Quốc. |
1678 |
Doing it this way was probably the most fun, too. |
Thực hiện nó như thế này có lẽ cũng là cách vui nhất. |
1679 |
My computer’s acting strange. |
Máy tính của tôi chạy kỳ lạ lắm. |
1680 |
He got lost on his way here. |
Trên đường đến đây, nó đã đi lạc. |
1681 |
He got lost on his way here. |
Nó đã đi lạc đường khi đên đây. |
1682 |
Could you please turn down the heat? |
Bạn có thể vui lòng giảm nhiệt độ xuống không? |
1683 |
If you ever do that again, be careful! |
Nếu bạn mà có làm lại điều đó, hãy cẩn thận! |
1684 |
They also have ‘You can be serious without a suit’ as one of their key beliefs. |
Họ cũng có câu “Bạn có thể đứng đắn mà không cần com-lê” như một chìa khóa cho niềm tin của họ. |
1685 |
How can I pay my bills without work! |
Làm sao tôi có thể thanh toán hóa đơn khi không có việc làm. |
1686 |
You may write in any language you want. On Tatoeba, all languages are equal. |
Bạn có thể viết bằng bất kỳ ngôn ngữ nào mà bạn muốn. Ở Tatoeba, tất cả mọi ngôn ngữ đều bình đẳng. |
1687 |
You may write in any language you want. On Tatoeba, all languages are equal. |
Bạn có thể viết bằng bất kì ngôn ngữ nào bạn muốn. Ở Tatoeba, mọi ngôn ngữ đều bình đẳng. |
1688 |
Prices will continue to rise. |
Giá cả sẽ tiếp tục tăng. |
1689 |
Here you can see beautiful colour combinations. |
Bạn có thể thấy ở đây một số cách kết hợp màu sắc đẹp. |
1690 |
What you said left a deep impression on me. |
Những gì bạn nói để lại một ấn tượng sâu sắc trong tôi. |
1691 |
They were in a hurry to get home. |
Họ rất vội vã đi về nhà. |
1692 |
They had to promise to obey the laws of Mexico. |
Họ đã thề sẽ tuân theo luật cuả Mexico. |
1693 |
He was forced to return to Washington. |
Anh ấy bị bắt buộc phải quay về Washington. |
1694 |
He stopped to make speeches in cities along the way. |
Anh ta dừng lại để đọc diễn văn ở các thành phố dọc đường. |
1695 |
Al Gore was born in Washington, DC. |
Al Gore được sinh ra ở Washington, D.C. |
1696 |
President Jefferson did not want the trade ban to last long. |
Tổng thống Jefferson không muốn cấm vận thương mại kéo dài. |
1697 |
The charge was not true. |
Tiền phí là không có thật. |
1698 |
Many people had no homes at all. |
Rất nhiều người không nhà không cửa. |
1699 |
The situation seemed out of control. |
Tình hình có vẻ mất kiểm soát. |
1700 |
Jackson sent a message to President Monroe. |
Jackson đã gửi một thông điệp đến tổng thống Monroe. |
1701 |
I’ve believed in Kylie Minogue since June 12, 1998. |
Tôi đã tin tưởng Kylie Minogue kể từ ngày 12 tháng 6, 1998. |
1702 |
Having found a suitable human host, an ambitious Cuba Libre sang a beautiful ballad at the karaoke bar. |
Tìm thấy một người chủ thích hợp, cốc rượu mạnh Cuba Libre hát một bản ballad tuyệt vời tại quầy karaoke. |
1703 |
Remember that a person’s name is to that person the sweetest and most important sound in any language. |
Xin nhớ rằng người ta cho cái tên của người ta là một âm thanh êm đềm nhất, quan trọng nhất trong các âm thanh. |
1704 |
He’s running very quickly. |
Anh ta đang chạy rất nhanh. |
1705 |
I hate you. |
Tôi ghét anh. |
1706 |
We need to rack our brains some more. |
Chúng ta cần phải động não hơn nữa |
1707 |
She just ate sushi and drank beer. |
Cô ta mới chỉ ăn Sushi và uống bia thôi. |
1708 |
I don’t like you. |
Tôi không thích anh đâu. |
1709 |
Since they couldn’t agree, they decided just to leave the topic open for now. |
Vì không thống nhất được nên họ quyết định cứ để ngỏ chuyện đó vào lúc này. |
1710 |
Jerry is a very honest man. You can always take him at his word. |
Jerry là một người rất chân thật. Bạn có thể luôn tin lời của ông ta. |
1711 |
How do you always get such good marks in school? I never see you even crack a book. |
Làm sao bạn luôn đạt điểm tốt như vậy ở trường chứ? Thậm chí tôi chưa bao giờ nhìn thấy bạn mở sách ra đọc. |
1712 |
If you want to get a visa to go to America, you have to go through a lot of channels first. |
Nếu bạn muốn có được thị thực đi Mỹ, trước hết bạn phải làm đúng nhiều thủ tục. |
1713 |
Since Janet died, her husband has really gone off the deep end. |
Từ khi Janet chết, chồng của cô ấy thực sự trở nên chán nản. |
1714 |
I can’t believe you got away with sneaking out of your house last night. Your father didn’t hear you. |
Tôi không thể tin là bạn đã không bị trừng phạt về việc lẻn ra khỏi nhà tối qua. Cha bạn đã không nghe thấy. |
1715 |
Roger, what you say makes sense and I agree with you. |
Roger, những gì bạn nói đều có lý và tôi đồng ý với bạn. |
1716 |
Our team doesn’t stand a chance against their team because they are much better than we are. |
Đội của chúng tôi không có cơ hội thắng đội của họ vì đội của họ giỏi hơn đội của chúng tôi nhiều. |
1717 |
Our country would be better off if we had a new prime minister. |
Đất nước chúng tôi sẽ tốt đẹp hơn nếu chúng tôi có một thủ tướng mới. |
1718 |
If you drive at night, you should watch out for drunk drivers. |
Nếu bạn lái xe vào ban đêm, bạn nên đề phòng những tài xế say rượu. |
1719 |
The police will keep an eye on the man they think is the criminal. |
Cảnh sát sẽ theo dõi người đàn ông đó vì họ nghĩ ông ta là tội phạm. |
1720 |
Be careful when you shop, because some sales people will try to take advantage of you and offer you an expensive price. |
Hãy cẩn thận khi bạn mua sắm, bởi vì một số người bán hàng sẽ cố lợi dụng bạn và đưa ra giá đắt. |
1721 |
I really feel sorry for that old man who lives alone and has no family. |
Tôi thực sự cảm thấy thượng hại ông lão đó, ông ấy sống một mình và không có gia đình. |
1722 |
Sharon found out that she was going to have a baby. |
Sharon phát hiện ra rằng cô ấy sắp có con. |
1723 |
They’re so tired because they’ve been working around the clock for 2 days. |
Họ quá mệt mỏi vì họ đã làm việc suốt 2 ngày đêm. |
1724 |
Yesterday the students finished Chapter 1 so now they’ll move on to Chapter 2. |
Hôm qua, học sinh đã học xong Chương 1 nên bây giờ học sẽ tiếp tục học Chương 2. |
1725 |
The workers stopped short of constructing that building because they didn’t have enough money to finish it. |
Những người công nhân đã ngừng xây dựng tòa nhà đó vì họ không có đủ tiền để hoàn thành nó. |
1726 |
Watch out! That car almost hit you. |
Hãy cẩn thận! Chiếc xe đó suýt nữa đụng anh rồi. |
1727 |
Can I stay with you? I was kicked out of my house because I didn’t pay the rent. |
Tôi có thể đến ở với bạn được không? Tôi bị đuổi ra đường vì tôi không trả tiền thuê nhà. |
1728 |
The doctor said that grandmother is still very sick, but she’s out of the woods. |
Bác sĩ nói rằng bà ngoại vẫn còn bệnh nặng, nhưng bà đã thoát cơn nguy kịch rồi. |
1729 |
Don’t feel sorry for yourself. We’re all in the same boat. |
Đừng tủi thân. Chúng ta cùng chung cảnh ngộ mà. |
1730 |
Nancy will never go on a date with me. She’s out of my league. |
Nancy sẽ không bao giờ hẹn hò với tôi. Cô ấy quá cao xa đối với tôi. |
1731 |
William is so organized. He’s always on top of things. |
William rất ngăn nắp. Anh ấy luôn quán xuyến mọi việc. |
1732 |
We’re really behind schedule. We need to get on the ball. |
Chúng ta thực sự chậm trễ so với kế hoạch rồi. Chúng ta cần phải khẩn trương lên. |
1733 |
With his bright red hair, Carl really stands out in a crowd of people. |
Với mái tóc đỏ chói của mình, Carl thực sự nổi bật trong đám đông. |
1734 |
Everyone is happy with the decision, so please don’t rock the boat. |
Mọi người đều hài lòng về quyết định này, nên xin đừng làm gì xáo trộn tình hình. |
1735 |
Did you hear that the position for manager is up for grabs? |
Bạn có nghe nói vị trí trưởng phòng còn trống không? |
1736 |
Billy, get lost! I don’t want to see you here again. |
Billy, hãy cút đi! Tôi không muốn nhìn thấy anh ở đây nữa. |
1737 |
Stop beating around the bush and tell me directly why you’re so angry. |
Thôi đừng quanh co nữa, hãy nói thẳng cho tôi biết tại sao anh tức giận như vậy. |
1738 |
Don’t waste your breath with Fred. He’ll never change his mind. |
Đừng phí thời gian nói chuyện với Fred. Anh ta sẽ không bao giờ đổi ý đâu. |
1739 |
At the seminar, they threw us all together into groups and made us talk together. |
Tại cuộc hội thảo, họ đã tụ họp chúng tôi thành các nhóm và bắt chúng tôi nói chuyện với nhau. |
1740 |
It’s difficult to tell those two twins apart because they look so much alike. |
Thật khó phân biệt được hai chị em song sinh đó vì họ trông rất giống nhau. |
1741 |
You must stand up for what you believe in or no one will respect you. |
Anh phải bảo vệ những gì anh tin tưởng nếu không sẽ không có ai tôn trọng anh. |
1742 |
Please don’t spill the beans to Elizabeth that I bought her a gold necklace for her birthday. |
Xin đừng tiết lộ với Elizabeth là tôi đã mua cho cô ấy sợi dây chuyền vàng tặng sinh nhật của cô ấy nhé. |
1743 |
It serves you right that you failed your exam. You didn’t study for it at all. |
Bạn thi rớt là đáng đời. Bạn đã không học thi gì cả. |
1744 |
Sweetheart, we need to go to the supermarket. We ran out of milk. |
Em yêu, chúng ta cần đi đến siêu thị. Chúng ta hết sữa rồi. |
1745 |
I’m sorry I can’t join you today. I have to run a lot of errands before this evening. |
Tôi rất tiếc, hôm nay tôi không thể tham gia với bạn. Trước buổi tối nay tôi phải chạy rất nhiều việc vặt. |
1746 |
Yes, I was outside and it’s raining cats and dogs. |
Phải, tôi đã ở bên ngoài và trời đang mưa như trút nước. |
1747 |
Chris, you’re completely wet! |
Chris, bạn bị ướt hết rồi kìa! |
1748 |
Wow, Daniel has put on a lot of weight since the last time I saw him. |
Chà, Daniel đã tăng cân rất nhiều kể từ lần sau cùng tôi gặp anh ấy. |
1749 |
We’ll have to make room for your mother when she moves into our house with us. |
Chúng ta sẽ phải để dành chỗ cho mẹ bạn khi bà ấy dọn vào ở nhà chúng ta. |
1750 |
It makes no difference what you say. I’m still going to buy that expensive car. |
Những điều anh nói không quan trọng. Tôi sẽ vẫn mua chiếc xe hơi đắt tiền đó. |
1751 |
Melissa completely lost her head when the house caught on fire. She didn’t know what to do. |
Melissa hoàn toàn mất bình tĩnh khi ngôi nhà phát hỏa. Cô ấy không biết nên làm gì. |
1752 |
David thinks he’s so important. He always looks down on the other people in his office. |
David cho rằng anh ta rất quan trọng. Anh ta đã luôn coi thường những người khác trong văn phòng của anh ta. |
1753 |
You shouldn’t have let the cat out of the bag about being pregnant so soon. I wanted to surprise everyone. |
Lẽ ra em không nên tiết lộ việc em có mang quá sớm. Anh muốn làm mọi người ngạc nhiên. |
1754 |
I can’t remember what Timothy looks like, but I’m sure I’ll know him by sight. |
Tôi không sao nhớ nổi Timothy trông như thế nào, nhưng tôi tin chắc là tôi sẽ nhận ra anh ấy ngay. |
1755 |
Would you two knock it off with the loud noise? I’m trying to sleep. |
Hai người có ngưng ngay tiếng ồn ầm ĩ đó không? Tôi đang cố ngủ. |
1756 |
It’s so hard to keep up with teenage clothing fashions these days because they change so often. |
Gần đây thật khó theo kịp thời trang ăn mặc của thanh thiếu niên bởi vì chúng thay đổi quá thường xuyên. |
1757 |
It’s very important to keep your head if there’s an emergency. |
Giữ được bình tĩnh khi có chuyện khẩn cấp là rất quan trọng. |
1758 |
Let’s go to the beach. I got time off from work for the next 6 days. |
Chúng ta hãy đi ra biển đi. Tôi được nghỉ làm trong 6 ngày tới. |
1759 |
Jennifer is very disappointed about the concert being cancelled. She really had her heart set on going. |
Jennifer rất thất vọng về việc buổi hòa nhạc bị hủy bỏ. Cô ấy rất trông mong buổi biểu diễn đó. |
1760 |
If you think your team can win against our team, you’ve got another thing coming! |
Nếu anh nghĩ rằng đội của anh có thể thắng đội của chúng tôi thì anh nên nghĩ lại! |
1761 |
It goes without saying that Tom is in love with Kathy. |
Rõ ràng là Tom đang yêu Kathy. |
1762 |
That’s OK, we can go Dutch tonight. |
Không sao, tối nay chúng ta có thể góp trả. |
1763 |
It’s my pleasure to come to your university. |
Tôi rất vui khi đến thăm quý trường. |
1764 |
I’m so glad to visit VNU. |
Tôi rất vui khi đến thăm Đại học Quốc Gia Hà Nội. |
1765 |
It’s my pleasure to come to VNU. |
Tôi rất vui khi đến thăm Đại học Quốc Gia Hà Nội. |
1766 |
If I had money, I’d buy a computer. |
Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua máy vi tính. |
1767 |
They should know it. |
Họ nên biết nó chứ. |
1768 |
I’m reconsidering my engagement. |
Tôi đang cân nhắc việc đính hôn của tôi. |
1769 |
Have you ever been to Okinawa? |
Mày đã tới Okinawa chưa? |
1770 |
Have you ever been to Okinawa? |
Bạn đã tới Okinawa chưa? |
1771 |
Have you ever been to Okinawa? |
Mày đã từng đi Okinawa chưa? |
1772 |
Have you ever been to Okinawa? |
Mày đã từng đi tới Okinawa chưa? |
1773 |
Have you ever been to Okinawa? |
Bạn đã từng đi tới Okinawa chưa? |
1774 |
She seems OK now. |
Hiện tại nó có vẻ ổn. |
1775 |
She seems OK now. |
Hiện tại cô ta có vẻ ổn. |
1776 |
She seems OK now. |
Hiện tại cô ấy có vẻ ổn. |
1777 |
She seems OK now. |
Hiện tại chị ấy có vẻ ổn. |
1778 |
She seems OK now. |
Hiện tại bà ấy có vẻ ổn. |
1779 |
We lost against our rival on price. |
Chúng tôi thua địch thủ trong cuộc đánh cược. |
1780 |
I am not leaving you. |
Tôi không bỏ bạn mà đi đâu. |
1781 |
Her father won’t come, he is very busy. |
Ba của nó sẽ không đến, ổng bận lắm. |
1782 |
Her father won’t come, he is very busy. |
Ba của cô ấy sẽ không đến, ông ấy rất bận. |
1783 |
Must I go with you? |
Tôi có phải đi cùng bạn không? |
1784 |
Good day! |
Một ngày tốt lành! |
1785 |
My name is Jisung. |
Tôi tên là Jisung. |
1786 |
Where are they from? |
Họ từ đâu đến? |
1787 |
This apple is rotten. |
Trái táo này bị hư rồi. |
1788 |
Millions of spiritual creatures walk the earth unseen, both when we wake, and when we sleep. |
Hàng triệu sinh vật thuộc linh hồn đi trên Trái Đất không được nhìn thấy, cả khi chúng ta thức, và khi chúng ta ngủ. |
1789 |
Have you stopped beating your wife? |
Mày đã hết đánh vợ mày chưa? |
1790 |
Have you stopped beating your wife? |
Mày ngưng đánh vợ mày chưa? |
1791 |
Have you stopped beating your wife? |
Mày đã ngừng đánh vợ mày rồi hả ? |
1792 |
Am I right in saying that, like me, you study Spanish? |
Tôi nói bạn học tiếng Tây Ban Nha, có đúng không? |
1793 |
I don’t know what we would do without you. |
Tôi không biết chúng tôi sẽ làm gì nếu thiếu bạn. |
1794 |
Interpreters do not translate turn by turn. |
Những thông dịch viên không dịch lần lượt. |
1795 |
I’ve tried Controls, but they seem a little tighter to me than Durexes. |
Tôi đã dùng thử Controls, nhưng hình như nó chật hơn Duex |
1796 |
We call this mountain Tsurugidake. |
Chúng tôi gọi ngọn núi này là Tsurugidake. |
1797 |
I’ve borrowed a table. |
Tôi đã mượn một cái bàn. |
1798 |
The man does the laundry, not the woman. |
Đàn ông phải làm việc giặt ủi chứ không phải đàn bà. |
1799 |
I heard you. |
Tôi nghe bạn rồi. |
1800 |
I don’t give a shit about it. |
Tao đếch quan tâm tới nó. |
1801 |
She advised him to come by 2:30. |
Cô ấy khuyên anh ta đến lúc 2:30. |
1802 |
She hired him as an interpreter. |
Cô ta thuê anh ta để làm người phiên dịch. |
1803 |
She introduced me to him at the party. |
Cô ấy giới thiệu tôi cho hắn ở buổi tiệc. |
1804 |
She used to live with him. |
Cô ấy đã từng sống với hắn. |
1805 |
She used to live with him. |
Cô ấy đã từng sống với anh ấy. |
1806 |
I don’t believe that black cats cause bad luck. |
Tôi không tin con mèo đen đó mang đến điều xui xẻo. |
1807 |
The universe was born more than 12 billion years ago. |
Vũ trụ được hình thành từ hơn 12 tỉ năm về trước. |
1808 |
Please forget what we talked about earlier. |
Hãy quên những điều chúng ta đã nói trước đây đi. |
1809 |
He went his way, I go my way. |
Anh đi đường anh , tôi đi đường tôi. |
1810 |
Please telephone him. |
Xin hãy gọi điện cho ổng. |
1811 |
Run! |
Chạy! |
1812 |
What’s your favorite cheap wine? |
Bạn thích loại rượu vang rẻ tiền nào? |
1813 |
What’s your favorite national park? |
Công viên quốc gia nào bạn thích nhất? |
1814 |
She spends over a third of her time doing paperwork. |
Cô ta dành một phần ba đời mình để làm công việc giấy tờ. |
1815 |
You must apologize to her, and do it at once. |
Mày phải xin lỗi nó, và phải làm liền. |
1816 |
He lost his cool and started throwing things. |
Nó không kiềm chế được và bắt đầu ném đồ. |
1817 |
This film is based on a novel. |
Bộ phim được dựng dựa trên một cuốn tiểu thuyết. |
1818 |
You’ll never finish translating sentences on Tatoeba. |
Bạn sẽ không bao giờ hoàn tất việc dịch câu trong Tatoeba. |
1819 |
Think more and make decisions after. |
Hãy suy nghĩ thêm rồi sau đó quyết định. |
1820 |
Take the top and you will have the middle. |
Cứ lấy phần trên và bạn sẽ có phần giữa. |
1821 |
It was pretty ballsy of you to stand up to the boss like that. |
Bạn thật táo bạo khi đứng lên trước ông chủ như thế. |
1822 |
This morning the weather is cloudy. |
Sáng nhau trời nhiều mây. |
1823 |
No matter how much you try to convince people that chocolate is vanilla, it’ll still be chocolate, even though you may manage to convince yourself and a few others that it’s vanilla. |
Cho dù bạn có thuyết phục mọi người rằng sô-cô-la là va-ni thì nó vẫn là sô-cô-la, dù bạn có thể tự thuyết phục được mình và một vài người khác rằng nó là va-ni. |
1824 |
The locals are very hospitable. |
Dân địa phương rất hiếu khách. |
1825 |
This is our friend Tom. |
Đây là bạn của chúng tôi, Tom. |
1826 |
This is our friend Tom. |
Đây là bạn của bọn tớ, Tom |
1827 |
He left the house at eight o’clock. |
Anh ấy đã ra khỏi nhà lúc 8 giờ. |
1828 |
He left the house at eight o’clock. |
Anh ấy đã rời khỏi nhà lúc 8 giờ. |
1829 |
So he works at this factory, does he? |
Cô ta làm ở xí nghiệp này đúng không? |
1830 |
I have already visited the United States. |
Tôi đã thăm nuwows Mỹ rồi. |
1831 |
Even my grandma can send an SMS. |
Ngay cả bà của tôi còn có thể gởi tin nhắn nữa là. |
1832 |
You speak tremendously fast. |
Mày nói cực kỳ nhanh. |
1833 |
You speak tremendously fast. |
Bạn nói nanh không tưởng. |
1834 |
A bunch of people were standing outside waiting. |
Cả đống người đang đứng bên ngoài chờ. |
1835 |
I guess you’ll need some help. |
Tôi đoán là bạn sẽ cần giúp đỡ. |
1836 |
I shouldn’t have made you that sandwich. |
Tôi không nên làm cho bạn miếng san quít đó. |
1837 |
It may seem like a minor thing to you, but for a lot of people this is really difficult to do. |
Nó chỉ là việc nhỏ đối với bạn, nhưng đối với nhiều người khác việc đó rất khó thực hiện. |
1838 |
We ate until we were satisfied. |
Chúng tôi đã ăn thỏa thích. |
1839 |
When we are together, I forget all the unhappy times we’ve had. |
Khi chúng tôi ở bên nhau, tôi quên đi những khoảng thời gian không hạnh phúc. |
1840 |
Why do people tell lies? |
Tại sao mọi người lại nói dối? |
1841 |
Why do people tell lies? |
Tại sao mọi người lại nói xạo? |
1842 |
Why do people tell lies? |
Tại sao mọi người lại nói láo? |
1843 |
Why do people tell lies? |
Tại sao mọi người nói dối? |
1844 |
Why don’t we go out and get something to eat? |
Tại sao chúng ta không ra ngoài kiếm gì để ăn? |
1845 |
Nobody does it better. |
Không ai làm việc này tốt hơn. |
1846 |
Nobody does it better. |
Chẳng có ai có thể làm việc này tốt hơn. |
1847 |
Are you in a rush? |
Bạn đang vội à? |
1848 |
I love studying history. |
Tôi thích nghiên cứu lịch sử. |
1849 |
I turned down the idea of going for a walk and stayed at home. |
Tôi gạt bỏ ý định đi dạo, và ở lại nhà. |
1850 |
Please correct the errors. |
Làm ơn sửa lại những lỗi sai. |
1851 |
She’s studying French and web design. |
Cô ấy học tiếng Pháp và thiết kế web. |
1852 |
Translating this text will be very easy. |
Dịch đoạn văn này sẽ rất dễ. |
1853 |
Does John want to see a Korean movie? |
John có muốn xem phim hàn không? |
1854 |
Does John want to see a Korean movie? |
John có muốn xem phim hàn quốc không? |
1855 |
I’m also thinking of going to Korea. |
Tôi cũng đang cân nhắc việc đi Hàn Quốc. |
1856 |
Please do not write in this library book. |
Vui lòng không viết vào sách của thư viện. |
1857 |
I swim almost every day. |
Hầu như ngày nào tôi cũng đi bơi. |
1858 |
All I have is books. |
Tất cả những gì tôi có là sách vở. |
1859 |
She couldn’t hold back her laughter. |
Cô ấy không thể nhịn được cười. |
1860 |
That happened three days ago. |
Điều đó xảy ra vào ba ngày trước. |
1861 |
He was sitting and reading a book. |
Nó đang ngồi và đang đọc sách. |
1862 |
He was sitting and reading a book. |
Nó đang ngồi và đọc sách. |
1863 |
He was sitting and reading a book. |
Ông ấy đang ngồi và đang đọc sách. |
1864 |
Valencia is famous for its unusual architecture. |
Valencia nỗi tiếng về những công trình kiến trúc khác thường của nó. |
1865 |
Why do you think Tom was crying? |
Tại sao mày nghĩ Tom đang khóc? |
1866 |
Why do you think Tom was crying? |
Tại sao bạn nghĩ Tom đang khóc? |
1867 |
Why do you think Tom prefers living in the country? |
Tại sao bạn nghĩ Tom thích sống ở vùng đồng quê ? |
1868 |
Tom says that he’s tired. |
Tom nói rằng anh ta đã mệt. |
1869 |
Tom only eats organic food. |
Tom chỉ ăn thực phẩm hữu cơ. |
1870 |
Tom looks funny wearing those shoes. |
Tom đi đôi giày đó trông thật buồn cười. |
1871 |
Tom is the kind of man I like. |
Tom là mẫu đàn ông tôi thích. |
1872 |
Tom is a very busy person. |
Tom là một người rất bận rộn. |
1873 |
Tom is a very busy person. |
Tom là một người rất bận bịu. |
1874 |
Tom is a very busy person. |
Tom là một người rất bận. |
1875 |
Tom is a truck driver. |
Tom là tài xế xa tải. |
1876 |
Tom hurt his knee when he fell down. |
Tom đã bị thương ở đầu gối khi nó té xuống. |
1877 |
Tom has the right to vote. |
Tom có quyền bầu cử. |
1878 |
Tom got to Boston yesterday. |
Tom đã đi Boston hồi hôm qua. |
1879 |
Tom got to Boston yesterday. |
Hôm qua Tom đã đi Boston. |
1880 |
Tom got to Boston yesterday. |
Tom đã đi Boston hôm qua rồi. |
1881 |
Tom failed to keep his promise. |
Tom đã không giữ lời hứa. |
1882 |
Tom doesn’t know what time it is. |
Tom không biết bây giờ là mấy giờ. |
1883 |
Tom doesn’t know how to play golf. |
Tom không biết chơi gôn. |
1884 |
Tom did what he had to do. |
Tom làm những gì anh ta phải làm. |
1885 |
Tom came to ask us for our help. |
Tom đã đến nhờ chúng tôi giúp đỡ. |
1886 |
Tom becomes nervous whenever he has to speak in public. |
Tom bối rối mỗi khi nó nói chuyện trước công chúng. |
1887 |
Tom becomes nervous whenever he has to speak in public. |
Tom trở nên lo lắng khi nó phải nói chuyện ở nơi công cộng. |
1888 |
Nobody knew that Tom was the person who contributed most of the money. |
Không ai biết là Tom là người đóng góp nhiều tiền nhất. |
1889 |
I wish Tom wouldn’t sing so loudly late at night. |
Tôi mong sao Tom đừng hát quá to lúc đêm khuya. |
1890 |
I wish Tom wouldn’t sing so loudly late at night. |
Tôi ước gì Tom không hát quá to lúc đêm khuya. |
1891 |
Even though Tom still had tears in his eyes, he began to smile. |
Mặc dù mắt của Tom vẫn còn nước, nó đã bắt đầu cười. |
1892 |
Can you remember the time we visited Tom when he was still a teenager? |
Anh có thể nhớ lần chúng ta đã thăm Tom lúc đó anh ấy vẫn còn là một thanh thiếu niên không? |
1893 |
Tom’s dream is to travel around the world with Mary. |
Mơ ước của Tom là đi du lịch vòng quanh thế giới với Mary. |
1894 |
Tom will never forget all the time Mary spent with him. |
Tom sẽ không bao giờ quên quãng thời gian Mary ở bên anh ấy. |
1895 |
Tom went there to talk to Mary. |
Tom đã đến đó để nói chuyện với Mary. |
1896 |
Tom remembers telling Mary the story about how he had escaped from being eaten by cannibals. |
Tom nhớ là đã kể cho Marry nghe chuyện anh ta trốn thoát khỏi bọn ăn thịt người. |
1897 |
Tom is three years younger than Mary. |
Tom nhỏ hơn Mary 3 tuổi. |
1898 |
Tom is three years younger than Mary. |
Tom nhỏ hơn Mary 3 năm. |
1899 |
Tom is three years younger than Mary. |
Tom trẻ hơn Mary 3 tuổi. |
1900 |
Tom has been avoiding Mary all day. |
Tom đã cố gắng tránh Mary suốt ngày. |
1901 |
Tom didn’t want to tell Mary the sad news. |
Tom không muốn nói cho Mary tin buồn. |
1902 |
Tom couldn’t have done it without Mary’s help. |
Tom đã không thể nào hoàn thành nếu thiếu sự giúp đỡ của Mary. |
1903 |
Tom asked Mary if she knew how to knit. |
Tom hỏi Mary xem cô ta có biết đan len không. |
1904 |
Tom and Mary have been married for about three years. |
Tom và Mary đã cưới nhau được khoảng ba năm. |
1905 |
Tom accompanied Mary on the guitar. |
Tom phụ họa với Mary bằng đàn ghi-ta. |
1906 |
Mary used to dream about marrying Tom. |
Mary từng mơ thấy việc kết hôn với Tom. |
1907 |
Mary is Tom’s sister. |
Mary không phải chị của Tom. |
1908 |
Mary is Tom’s sister. |
Mary không phải là chị của Tom. |
1909 |
I haven’t talked to you in a while. |
Lâu rồi tôi không nói chuyện với bạn. |
1910 |
What the fuck is wrong with you? |
Mày bị cái khỉ gì vậy? |
1911 |
Tom had no intention of ever seeing Mary again. |
Tom không có ý định gặp lại Mary nữa. |
1912 |
Tom can speak English like a native. |
Tom có thể nói tiếng anh như người bản ngữ. |
1913 |
Tom would never break a promise. |
Tom sẽ không bao giờ phá vỡ một lời hứa. |
1914 |
I get the feeling you’re trying to tell me something. |
Tôi cảm thấy rằng bạn đang muốn nói gì đó với tôi. |
1915 |
Are you back home now? |
Bạn có về nhà bây giờ không? |
1916 |
Are you back home now? |
Mày có về nhà bây giờ không? |
1917 |
My brother is a teacher. |
Anh tôi là giáo viên. |
1918 |
My brother is a teacher. |
Em tôi là giáo viên. |
1919 |
Blue movies are rated X, which means that only people of 18 and over can watch them. |
Phim khiêu dâm được xếp loại X, có nghĩa là chỉ người từ 18 tuổi trở lên có thể xem chúng. |
1920 |
I don’t really like him, in a nutshell, I think he is an idiot. |
Tôi không ưa anh ta, tóm lại là, tôi cho rằng anh ta là một thằn ngu. |
1921 |
I’m sure she will become a great singer. |
Tôi cam đoan cô ta sẽ trở thành một ca sĩ xuất sắc. |
1922 |
I’m waiting for my friend. |
Tao đang đợi bạn. |
1923 |