fbpx
Skip to content

5000 Daily use & the most helpful English to Vietnamese sentences

English to Vietnamese sentences collection for daily use & to improvise English & Vietnamese language

For more sentences try our android app for free.

1

I have to go to sleep.

Tôi phải đi ngủ.

2

Today is June 18th and it is Muiriel’s birthday!

Hôm nay là ngày 18 tháng sáu, và cũng là ngày sinh nhật của Muiriel!

3

Muiriel is 20 now.

Bây giờ Muiriel được 20 tuổi.

4

The password is “Muiriel”.

Mật mã là “Muiriel”.

5

I’m at a loss for words.

Tôi hết lời để nói.

6

I’m at a loss for words.

Tôi không biết nói gì.

7

I just don’t know what to say.

Tôi không biết nên nói gì cả…

8

That was an evil bunny.

Đó là một con thỏ hung ác.

9

I was in the mountains.

Tôi từ trên núi xuống.

10

Is it a recent picture?

Tấm hình này có mới không?

11

Is it a recent picture?

Nó có phải là tấm hình mới chụp không?

12

This will cost €30.

Cái này sẽ tốn €30.

13

This will cost €30.

Việc này sẽ tốn €30.

14

This will cost €30.

Thứ này sẽ tốn €30.

15

I make €100 a day.

Tôi kiếm được 100 euro một ngày.

16

It’s because you don’t want to be alone.

Đó là vì bạn không muốn đơn độc.

17

I’ll do my best not to disturb your studying.

Tôi sẽ cố không quấy rầy bạn học hành.

18

You should sleep.

Bạn nên đi ngủ đi.

19

If the world weren’t in the shape it is now, I could trust anyone.

Nếu thế giới không như bây giờ, thì tôi có thể tin ai cũng được.

20

It is unfortunately true.

Tiếc rằng cái đó là sự thật.

21

Oh, there’s a butterfly!

Ô kìa, con bươm bướm!

22

Hurry up.

Mau lên!

23

It depends on the context.

Cái đó tùy thuộc vào văn cảnh.

24

America is a lovely place to be, if you are here to earn money.

Sống ở Mỹ rất thích nếu là ở đây để kiếm tiền.

25

I’m so fat.

Tôi mập quá.

26

So what?

Thì sao?

27

I’m gonna shoot him.

Tao sẽ bắn hạ nó.

28

I don’t intend to be selfish.

Tôi không có ý định ích kỷ đâu.

29

How many close friends do you have?

Bạn có bao nhiêu bạn thân?

30

One can always find time.

Một người luôn luôn có thể kiếm thêm thì giờ.

31

If I could send you a marshmallow, Trang, I would.

Nếu tôi có thể gửi Trang một cục marshmallow thì tôi sẽ gửi.

32

I am a flawed person, but these are flaws that can easily be fixed.

Tôi là người có nhiều thói xấu nhưng những thói xấu này có thể dễ dàng sửa.

33

Whenever I find something I like, it’s too expensive.

Hễ tôi kiếm được cái gì tôi thích thì nó lại đắt quá.

34

That is intriguing.

Cái đó nhìn hấp dẫn.

35

My physics teacher doesn’t care if I skip classes.

Thầy vật lý không để ý đến việc lên lớp của tôi.

36

I hate it when there are a lot of people.

Tôi ghét những lúc đông người.

37

The police will get you to find the bullets.

Cảnh sát sẽ bắt bạn tìm ra mấy viên đạn.

38

I don’t know what you mean.

Tôi không biết ý của bạn là gì.

39

You wanted to tell me about freedom?

Bạn muốn nói với tôi về sự tự do hả?

40

I need to ask you a silly question.

Tôi cần hỏi một câu hỏi ngớ ngẩn.

41

I don’t know how to demonstrate it, since it’s too obvious!

Tôi không biết phải trình bày thế nào, bởi vì nó đã quá rõ ràng rồi.

42

Can it be phrased in another way?

Có thể nói cách khác được không?

43

I found a solution, but I found it so fast that it can’t be the right solution.

Tôi đã tìm ra cách, nhưng mà tìm ra nhanh thế này thì chắc hẳn đó không phải là cách hay rồi.

44

Except that here, it’s not so simple.

Nhưng ở đây, không dễ dàng như vậy đâu.

45

No, he’s not my new boyfriend.

Không, anh ấy không phải bạn trai mới của tôi.

46

You never have class or what?!

Bạn không bao giờ có lớp hay sao?

47

Where is the problem?

Vấn đề ở đâu?

48

I love you.

Em yêu anh!

49

I love you.

Anh phải lòng em.

50

I don’t like you anymore.

Tao không thích mày nữa.

51

Congratulations!

Xin chúc mừng!

52

Why don’t you come visit us?

Sao bạn không tới thăm tụi tôi?

53

I don’t know what to do anymore.

Tôi không còn biết phải làm gì nữa.

54

I didn’t want this to happen.

Tôi cũng không muốn vụ này xảy ra.

55

You can probably guess what happens though.

Chắc bạn cũng đoán được cái gì xảy ra mà.

56

What other options do I have?

Tôi còn có sự chọn lựa nào khác nữa?

57

I have nothing better to do.

Tôi không có gì tốt hơn để làm hết.

58

Everyone has strengths and weaknesses.

Người nào cũng có cái hay và cái dở của họ.

59

I don’t know if I still have it.

Không biết là tôi còn không nữa.

60

What do you think I’ve been doing?

Bạn nghĩ tôi đang làm gì?

61

My mom doesn’t speak English very well.

Mẹ của tôi không nói tiếng Anh giỏi lắm.

62

How do you find food in outer space?

Làm sao để tìm được thức ăn khi đang ở ngoài không gian?

63

Everyone wants to meet you. You’re famous!

Mọi người muốn gặp bạn vì bạn nổi tiếng!

64

I utterly despise formal writing!

Tôi rất ghét phải viết theo khuôn mẫu!

65

What keeps you up so late?

Bạn làm gì mà thức khuya quá vậy?

66

You’re not fast enough.

Bạn không đủ nhanh.

67

Life is hard, but I am harder.

Cuộc sống thì khó khăn đấy, nhưng tôi mạnh mẽ hơn nó nhiều.

68

Stop it! You’re making her feel uncomfortable!

Đừng! Mày đang làm cô ấy bực bội đấy.

69

Nothing is beautiful but the truth.

Chỉ có sự thật là tốt đẹp.

70

I don’t speak Japanese.

Tôi không biết nói tiếng Nhật.

71

I don’t speak Japanese.

Tôi không nói tiếng Nhật.

72

Nobody understands me.

Không ai hiểu được tôi hết.

73

I just wanted to check my email.

Tôi chỉ muốn kiểm tra hòm thư điện tử thôi.

74

Stop seeing me as a “normal” person!

Đừng coi tôi như người “bình thường”!

75

Are you referring to me?

Bạn đang nói về tôi à?

76

What’s going on in the cave? I’m curious. “I have no idea.”

Trong hang đang xảy ra chuyện gì vậy? Tôi rất là tò mò. “Tôi cũng không biết nữa.”

77

Uh… How’s that working?

Ờ… cái đó sao rồi?

78

To tell you the truth, I am scared of heights. “You are a coward!”

Nói thật là tôi rất là sợ độ cao. “Bạn nhát quá!”

79

Trust me, he said.

Tin tôi đi, anh ấy nói.

80

This is what I was looking for! he exclaimed.

Đây đúng là thứ mà tôi đang tìm anh ta kêu lên.

81

Someday I’ll run like the wind.

Sẽ có một ngày tôi sẽ chạy nhanh như gió.

82

Let me know if there is anything I can do.

Cần gì thì cứ việc nói với tôi.

83

I feel like playing cards. “So do I.”

Tôi muốn đánh bài. “Tôi cũng vậy.”

84

Communism will never be reached in my lifetime.

Cộng sản sẽ chẳng bao giờ tồn tại đến đời của tôi.

85

Place the deck of cards on the oaken table.

Làm ơn để bộ bài trên bàn gỗ sồi.

86

Why don’t we go home?

Sao mình không đi về đi?

87

One million people lost their lives in the war.

Một triệu người đã ngã xuống trong cuộc chiến đó.

88

Democracy is the worst form of government, except all the others that have been tried.

Trong tất cả các loại hình chính phủ, dân chủ là tệ nhất, trừ mọi chính phủ mà đã tồn tại từ xưa đến giờ.

89

It wasn’t me, commissioner!

Sếp à, không phải tôi đâu!

90

Oh, my white pants! And they were new.

Kìa mấy cái quần trắng của mình! Vẫn còn mới!

91

When I left the train station, I saw a man.

Khi tôi ra khỏi ga xe lửa, tôi gặp một gã đàn ông.

92

Well, the night is quite long, isn’t it?

Đêm cũng dài quá ha?

93

Did you miss me?

Có nhớ tôi không?

94

Thank you very much!

Cám ơn bạn nhiều nghe!

95

Round trip? Only one-way.

Vé khứ hồi phải không? Một chiều thôi.

96

Pull into shape after washing.

Xếp gọn gàng sau khi giặt xong.

97

Wash before first wearing.

Giặt trước khi mặc lần đầu.

98

Don’t open before the train stops.

Đừng mở trước khi xe lửa ngừng lại.

99

Oh, I’m sorry.

Ờ, xin lỗi nghe.

100

Poor is not the one who has too little, but the one who wants too much.

Người nghèo không phải là người có quá ít mà là người muốn quá nhiều.

101

Seeing that you’re not surprised, I think you must have known.

Anh có vẻ không bất ngờ nhỉ, chắc anh đã biết cả rồi.

102

How long does it take to get to the station?

Mất bao nhiêu thời gian để đi từ đay tới ga?

103

This will be a good souvenir of my trip around the United States.

Cái này sẽ là một kỷ niệm tốt của cuộc du ngoạn xung quanh nước Mỹ.

104

I don’t care what your names are. Once this job’s over, I’m out of here.

Tôi không quan tâm anh là ai. Xong việc tôi sẽ rời khỏi đây.

105

It is difficult to keep up a conversation with someone who only says “yes” and “no”.

Rất là khó để nói chuyện với một người luôn luôn trả lời “Có” hay “Không”.

106

How do you feel? he inquired.

Bạn thấy sao? anh ấy hỏi.

107

It’s quite difficult to master French in 2 or 3 years.

Rất là khó để thành thạo tiếng Pháp trong hai hay ba năm.

108

It’s impossible for me to explain it to you.

Tôi không thế nào giải nghĩa cho bạn được.

109

I don’t want to spend the rest of my life regretting it.

Tôi không muốn cả đời hối tiếc vì chuyện này.

110

I would never have guessed that.

Tôi cũng không đoán được.

111

Imagination affects every aspect of our lives.

Sự tưởng tượng ảnh hưởng đến mọi khía cạnh cuộc sống của chúng ta.

112

We can’t sleep because of the noise.

Chúng tôi không ngủ được vì ồn quá.

113

Do whatever he tells you.

Tốt nhất là hãy làm theo mọi thứ anh ấy nói với bạn.

114

It took me more than two hours to translate a few pages of English.

Tôi tốn hơn hai tiếng để dịch vài trang tiếng Anh.

115

It is already eleven.

Đã mười một giờ rồi.

116

Paris is the most beautiful city in the world.

Paris là một thành phố đẹp nhất thế giới.

117

I have a dream.

Tôi có ước mơ.

118

This is my friend Rachel. We went to high school together.

Đây là bạn tôi tên Rachel, chúng tôi học trường trung học với nhau.

119

The cost of life increased drastically.

Giá sinh hoạt đã nhất loạt tăng.

120

But the universe is infinite.

Nhưng mà vũ trụ là vô tận.

121

And yet, the contrary is always true as well.

Nhưng, sự trái ngược cũng luôn luôn có lý.

122

You’re by my side; everything’s fine now.

Có em bên cạnh thì bây giờ mọi thứ đều ổn cả rồi.

123

What do you mean you don’t know?!

Ý cậu là cậu không biết hả?!

124

You look stupid.

Bạn nhìn ngốc quá.

125

How do you say that in Italian?

Trong tiếng Ý cái đó nói thế nào?

126

I have to go shopping. I’ll be back in an hour.

Tôi đi mua sắm một chút. Một tiếng sau trở lại.

127

Thanks, that’s all.

Cám ơn. Thôi nhé.

128

It’s not my fault!

Không phải lỗi của tôi!

129

Open your mouth!

Mở miệng ra!

130

I have lost my wallet.

Tôi bị mất ví.

131

There are too many things to do!

Có nhiều thứ để làm quá!

132

Thanks to you I’ve lost my appetite.

Nhờ ơn của bạn tôi hết còn thèm ăn.

133

I really need to hit somebody.

Tôi muốn đấm ai đó cho thỏa thích.

134

Who doesn’t know this problem?!

Ai lại không biết về vấn đề này?!

135

It’s so hot that you could cook an egg on the hood of a car.

Nóng đến nỗi mà có thể luộc trứng trên nóc xe.

136

Nobody came.

Không ai tới hết.

137

Look at me when I talk to you!

Làm ơn nhìn mặt tôi khi nói chuyện!

138

What if you gave a speech and nobody came?

Nếu bạn phát biểu nhưng không ai tới thì sao?

139

And what are we going to do?

Còn chúng tôi làm gì?

140

I have a headache.

Tôi bị nhức đầu.

141

I must admit that I snore.

Tôi phải nhận là tôi có ngáy…

142

My shoes are too small. I need new ones.

Giày của tôi bé quá, tôi cần đôi mới.

143

We’re getting out of here. The cops are coming.

Mau rời khỏi đây. Cảnh sát tới bây giờ.

144

Merry Christmas!

Chúc mừng giáng sinh!

145

If you’re tired, why don’t you go to sleep? “Because if I go to sleep now I will wake up too early.”

Nếu mệt thì ngủ một chút đi? “Bây giờ mà ngủ thì sẽ dậy sớm lắm.”

146

When you’re trying to prove something, it helps to know it’s true.

Nếu muốn chứng minh điều gì thì trước hết phải biết là nó đúng đã.

147

Anything that can be misunderstood will be.

Cái gì dễ bị hiểu lầm thì sẽ luôn như vậy thôi.

148

I’m starving!

Tôi đói quá rồi!

149

I have so much work that I will stay for one more hour.

Tôi còn nhiều việc phải làm quá, chắc phải ở lại thêm một tiếng đồng hồ nữa.

150

I am married and have two children.

Tôi có chồng và hai đứa con.

151

I’d like to study in Paris.

Tôi muốn đi du học ở Paris.

152

Why don’t you eat vegetables?

Sao không ăn rau vậy?

153

The car crashed into the wall.

Cái xe đã đụng vô tường.

154

The car crashed into the wall.

Chiếc xe hơi đã đâm vào tường.

155

The car crashed into the wall.

Chiếc xe ô tô đã đâm vào tường.

156

Who searches, finds.

Tìm thì sẽ thấy.

157

Have you finished? “On the contrary, I have not even begun yet.”

Xong chưa vậy? “Tôi còn chưa bắt đầu nữa mà.”

158

Good morning, said Tom with a smile.

Chào buổi sáng Tom mỉm cười và nói.

159

I don’t understand German.

Tôi không hiểu tiếng Đức.

160

I give you my word.

Tôi hứa.

161

I find foreign languages very interesting.

Tôi thấy ngoại ngữ rất thú vị.

162

Face life with a smile!

Đối mặt sự sống với một nụ cười!

163

You make me dream.

Bạn khiến tôi mơ đấy.

164

The vacation is over now.

Kỳ nghỉ từ đây kết thúc.

165

Evening dress is desired.

Đầm dạ hội luôn được mong chờ.

166

It’s cold.

Lạnh.

167

I’m thirsty.

Tôi khát nước.

168

When I ask people what they regret most about high school, they nearly all say the same thing: that they wasted so much time.

Khi tôi hỏi mọi người điều gì khiến họ cảm thấy tiếc nuối khi còn đi học thì phần đông đều trả lời rằng họ đã lãng phí quá nhiều thời gian.

169

You did this intentionally!

Bạn cố ý làm phải không!

170

You didn’t tell him anything?

Bạn không nói với anh ấy cái gì à?

171

Could you call again later, please?

Bạn có thể gọi lại được không?

172

Who am I talking with?

Tôi đang nói chuyện với ai đây?

173

I accept, but only under one condition.

Tôi chấp nhận, nhưng có một điều kiện.

174

I don’t want to go to school.

Tôi không muốn đi học.

175

I don’t want to go to school.

Tôi không muốn đến trường.

176

It’s over between us. Give me back my ring!

Chuyện giữa chúng ta kết thúc rồi. Trả lại tôi chiếc nhẫn!

177

I was planning on going to the beach today, but then it started to rain.

Tôi tính đi ra biển chơi nhưng trời lại bắt đầu mưa.

178

She’s really smart, isn’t she?

Cô ấy thông minh lắm phải không?

179

Justice is expensive.

Công lý rất đắt.

180

Tomorrow, I’m going to study at the library.

Ngày mai tôi sẽ học ở thư viện.

181

Too late.

Muộn quá.

182

Hello? Are you still here?

Này, này, bạn còn ở đó không?

183

I read a book while eating.

Tôi đọc sách lúc ăn cơm.

184

I started learning Chinese last week.

Tuần trước tôi mới bắt đầu học tiếng Trung quốc.

185

She doesn’t want to talk about it.

Cô ấy không muốn nói về chuyện đấy.

186

It doesn’t mean anything!

Cái đó không có ý nghĩa gì hết mà!

187

Be patient please. It takes time.

Làm ơn kiên nhẫn một chút đi, cái này phải tốn thì giờ.

188

If there’s no solution, then there’s no problem.

Không tồn tại vấn đề mà không có giải pháp.

189

Most people have a great disinclination to get out of bed early, even if they have to.

Rất nhiều người ngại dậy sớm, cho dù họ phải làm điều đó.

190

It is good to have ideals… don’t you think?

Có lý tưởng là điều tốt… bạn nghĩ sao?

191

As the plane was approaching turbulence, the pilot asked the passengers aboard the plane to fasten their seat belts.

Lúc máy bay gặp gió xoáy, phi công yêu cầu hành khách thắt dây an toàn.

192

It depends what you mean by “believe” in God.

Tùy theo bạn cách nghĩa sự “tin” Chúa là sao.

193

The people who come on the Maury Povich show often make pretentious claims about their lovers cheating on them.

Những người tham gia chương trình Maury Povich thường giả vờ rằng người yêu đang lừa dối họ.

194

My friends say I’m a prolific writer, but I haven’t written anything for months.

Bạn bè tôi nói tôi là người viết nhiều nhưng mấy tháng rồi tôi chưa viết cái gì hêt.

195

Johnson is a recluse; he prefers to isolate himself from the rest of the students in our class.

Johnson là người hơi tự kỉ; anh ấy thích tách biệt mình với các học sinh khác trong lớp.

196

Tim is a huge fan of satirical comedy.

Tim rất thích truyện cười mỉa mai.

197

Jimmy tried to cajole his parents into letting him drive across the country with his friends.

Jimmy cố thuyết phục bố mẹ để anh có thể đi vòng quanh đất nước với bạn.

198

I cannot dance one single step of Salsa.

Một bước Salsa tôi cũng không nhảy được.

199

The murderer was convicted and sentenced to life in prison.

Thằng giết người bị xử tù chung thân.

200

The consensus indicates that we are opposed to the proposed idea.

Cuộc biểu quyết chỉ ra rằng chúng ta phản đối ý kiến được đưa ra.

201

I find words with concise definitions to be the easiest to remember.

Tôi thấy những từ mà giải thích ngắn gọn thì luôn dễ nhớ nhất.

202

I dreamt about you.

Tôi mơ đến bạn.

203

I won’t lose!

Tôi không thua đâu!

204

Classes are starting again soon.

Sắp vô tiết rồi.

205

But you’ve never told me about this!

Nhưng bạn chưa nói tôi về chuyện này mà!

206

I have to do laundry while it’s still sunny.

Tôi phải giặt đồ trong khi trời còn nắng.

207

You had plenty of time.

Bạn còn rất nhiều thời gian.

208

Come on! Talk to me, Trang.

Thôi nào! Nói chuyện với mình đi Trang.

209

I’m almost done.

Tôi sắp xong rồi.

210

It’s driving me crazy.

Cái này làm tôi phát điên mất!

211

Did you say that I could never win?

Bạn vừa nói rằng tôi không thể thắng được à?

212

It’s all dark outside.

Bên ngoài trời rất tối.

213

I am too old for this world.

Tôi đã quá già cho thế giới này.

214

It is never too late to learn.

Không bao giờ trễ quá để học hỏi.

215

He told me the story of his life.

Anh ấy nói với tôi chuyện đời của anh.

216

What are you talking about?

Bạn đang nói cái gì vậy?

217

I have class tomorrow.

Tôi có lớp ngày mai.

218

I can’t believe it!

Tôi không tin!

219

Thank you. “You’re welcome.”

Cám ơn. “Không có chi.”

220

Winter is my favorite season.

Mùa đông là mùa tôi thích nhất.

221

We walked a lot.

Chúng tôi đã đi bộ rất nhiều.

222

Hold on, someone is knocking at my door.

Chờ tí, có ai đang gõ cửa.

223

He’s sleeping like a baby.

Anh ấy ngủ say như một đứa bé.

224

You’re sick. You have to rest.

Bạn bị ốm rồi, nghỉ ngơi cho nhiều đi.

225

Everyone would like to believe that dreams can come true.

Ai cũng muốn tin rằng mọi giấc mơ đều có thể trở thành hiện thực.

226

The world doesn’t revolve around you.

Thế giới không quay quanh bạn.

227

The world doesn’t revolve around you.

Thế giới không quay quanh mày.

228

Are you saying my life is in danger?

Cậu nói rằng tôi đang gặp nguy hiểm đến tính mạng sao?

229

So what if I am gay? Is it a crime?

Bị gay thì sao? Cái đó cũng là tội à?

230

I spent the whole afternoon chatting with friends.

Tôi tốn hết buổi chiều tán chuyện với đám bạn.

231

I want to be more independent.

Tôi muốn tự lập hơn.

232

Are you just going to stand there all day?

Cậu định đứng đó cả ngày hay sao?

233

A rabbit has long ears and a short tail.

Thỏ có tai dài và đuôi ngắn.

234

My heart was filled with happiness.

Tim tôi tràn ngập hạnh phúc.

235

I don’t want to hear any more of your complaining.

Tôi không muốn nghe thêm bất kì lời than vãn nào từ cậu nữa.

236

Yes! I won twice in a row!

Hay quá! Tôi thắng hai lần liền!

237

I’m tired of eating fast food.

Tôi ngán thức ăn nhanh quá rồi.

238

I can’t wait to go on a vacation.

Tôi không đợi được tới lúc nghỉ hè.

239

Can you imagine what our lives would be like without electricity?

Bạn có thể hình dung được cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có điện không?

240

Where is the bathroom?

Nhà vệ sinh ở đâu vậy?

241

His story was too ridiculous for anyone to believe.

Chuyện của nó tào lao đến nỗi chẳng ai tin được.

242

How many hours of sleep do you need?

Bạn cần bao nhiêu tiếng đồng hồ để ngủ vậy?

243

Do you think mankind will someday colonize the Moon?

Bạn thực sự nghĩ rằng con người một ngày nào đó có thể định cư trên Mặt trăng không?

244

I don’t know what is worse.

Tôi không biết cái gì có thể xấu hơn nữa.

245

Beauty lies in the eyes of the one who sees.

Vẻ đẹp chỉ tồn tại trong mắt của những người hiểu được nó.

246

I’m too lazy to do my homework.

Tôi lười làm bài quá.

247

I feel that I am free.

Tôi cảm thấy mình rất tự do.

248

Freedom is not free.

Tự do không đồng nghĩa với được tự do.

249

I want an MP3 player!

Tôi muốn có máy MP3!

250

My brother is very important. At least he thinks he is.

Em trai tôi rất là tự tin. Ít nhất chính nó nghĩ như vậy.

251

No, I cannot let you in, there’s one person too many.

Không, tôi không cho bạn vào được. Đã nhiều người quá rồi.

252

Where are you?

Bạn đang ở đâu?

253

You piss me off!

Mày làm tao tức quá!

254

To share one’s passion is to live it fully.

Chia sẻ đam mê của ai đó chính là sống thật trọn vẹn với nó.

255

Life is not long, it is wide!

Cuộc đời không dài nhưng rộng!

256

When I was your age, Pluto was a planet.

Hồi tôi bằng tuổi cậu, Diêm Vương vẫn còn là một hành tinh.

257

I usually take a shower in the evening.

Tôi thường tắm vào buổi tối.

258

You have been thinking about this problem the whole morning. Take a break; go eat lunch.

Bạn đã suy nghĩ về vấn đề này hết cả buổi sáng rồi. Đi ăn trưa đi.

259

If I don’t do it now, I never will.

Nếu tôi không làm bay giờ thì tôi sẽ không bao giờ làm hết.

260

Good night. Sweet dreams.

Ngủ ngon. Chúc bạn nhiều giấc mơ đẹp.

261

Perhaps you are right, I have been selfish.

Có lẽ bạn nói đúng, tôi đã quá ích kỷ.

262

I’m running out of ideas.

Tôi sắp cạn ý tưởng rồi.

263

There are also nightclubs where you dance flamenco.

Cũng có những hộp đêm mà bạn có thể nhảy flamenco.

264

I need your advice.

Tôi cần lời chỉ bảo của bạn.

265

Better late than never.

Chậm còn hơn không.

266

Like father, like son.

Cha nào con nấy.

267

Don’t listen to him, he’s talking nonsense.

Đừng nghe nó, nó đang nói nhảm.

268

Don’t forget the ticket.

Xin đừng quên vé.

269

During winter I sleep with two blankets.

Suốt mùa đông, tôi ngủ với hai cái chăn

270

You have to learn standard English.

Bạn phải học tiếng Anh tiêu chuẩn.

271

You have to learn standard English.

Bạn phải học tiếng Anh chuẩn.

272

All you have to do is follow his advice.

Mọi thứ bạn phải làm là thực hiện theo lời khuyên của anh ấy.

273

You know the answer?

bạn có biết câu trả lới không?

274

You know the answer?

bạn có biết đáp án không?

275

You did not come to school yesterday.

Hôm qua bạn không đi học.

276

Have you ever read any Chinese poems?

Bạn đã từng đọc thơ Trung Quốc nào chưa?

277

What do you want now?

Bạn muốn gì nào?

278

What do you want now?

Bây giờ anh muốn cái gì?

279

What do you want now?

Bây giờ mày muốn cái gì?

280

What do you want now?

Bây giờ chị muốn cái gì?

281

You have a good sense of humor.

Bạn có tính hài hước tốt.

282

All you have to do is to work harder.

Những gì bạn phải làm là làm việc chăm chỉ hơn.

283

How tall you are!

Bạn cao thiệt!

284

Which club do you belong to?

Bạn ở trong câu lạc bộ nào vậy?

285

You shouldn’t have eaten the fish raw.

Đáng lẽ bạn không nên ăn cá sống.

286

Can you make sense of this poem?

Bạn có thể giải thích nghĩa của bài thơ này không?

287

You are always as busy as a bee.

Mày lúc nào cũng chăm chỉ như con ong.

288

You are always as busy as a bee.

Bạn lúc nào cũng chăm chỉ như một con ong.

289

It is better for you to do it now.

Làm điều đó ngay bây giờ thì sẽ tốt hơn cho bạn.

290

Omit needless words!

Đừng nói cái không cần thiết phải nói.

291

Your hair really does look untidy.

Tóc của mày thật sự trông bù xù.

292

Compared with yours, my car is small.

So với chiếc xe của anh, xe tôi nhỏ hơn.

293

Your question is not relevant to the subject.

Câu hỏi của bạn không liên quan gì đến chủ đề.

294

Your essay has some mistakes, but as a whole it is very good.

Bài luận của bạn có vài lỗi, nhưng tổng thể thì làm rất tốt.

295

I can not make out at all what you say.

Tôi chẳng hiểu bạn nói gì hết.

296

I took your umbrella by mistake.

Tôi đã cầm nhầm cây dù của bạn.

297

I cannot approve of your going out with him.

Tôi không tán thành việc bạn đi chơi với anh ấy.

298

I cannot approve of your going out with him.

Tao không tán thành việc mày đi chơi với nó.

299

I don’t have as much money as you think.

Tôi không có nhiều tiền như bạn nghĩ.

300

I don’t have as much money as you think.

Tao không có nhiều tiền như mày nghĩ.

301

I am not any more foolish than you are.

Tôi không ngu ngốc vì em nữa đâu.

302

I will help him no matter what you say.

Tôi sẽ giúp anh ta bất kể bạn nói gì.

303

It is a great pity that you don’t know it.

Quá tiếc khi bạn không biết nó.

304

It is right that you should write it.

Đúng ra là bạn nên viết nó ra.

305

I had no notion that you were coming.

Tôi không hề biết là anh sẽ đến.

306

The shoes are worn out.

Đôi giày đã sờn cũ.

307

How far is it to the airport?

Đến sân bay xa bao nhiêu?

308

Where do I get an airport bus?

Tôi có thể tìm một chiếc xe buýt đưa đón cho sân bay ở đâu?

309

How long does the airport bus take to the airport?

Xe buýt sân bay tới sân bay mất bao nhiêu lâu?

310

Is there a vacant seat?

Có ghế nào trống không?

311

Why didn’t modern technology develop in China?

Tại sao công nghệ hiện đại lại không phát triển ở Trung Quốc?

312

To my surprise, he got married to a very beautiful actress.

Tôi bất ngờ vì anh ta lại kết hôn với một nữ diễn viên rất xinh đẹp.

313

Don’t scare me like that!

Đừng dọa tôi như vậy nữa!

314

All the church bells started ringing together.

Tất cả chiếc chuông nhà thờ đồng loạt bắt đầu vang lên.

315

A strong yen is shaking the economy.

Đồng yên mạnh đang khuynh đảo nền kinh tế.

316

You should visit Kyoto, which is famous for its old temples and shrines.

Bạn nên đến Tokyo, nơi nổi tiếng với những địa danh như ngôi chùa cổ, đền Shinto…

317

There seems no need to hurry.

Ở đó dường như không cần phải vội đâu.

318

We needn’t have hurried.

Chúng ta không cần vội.

319

During the vacation, I read the entire works of Milton.

Trong chuyến đi nghỉ, tôi đọc toàn bộ các tác phẩm của Milton.

320

All that glitters is not gold.

Mớ kim loại đó không phải vàng.

321

You are beautiful.

Bạn đẹp quá.

322

You should see this film if you get the opportunity.

Bạn nên xem phim này nếu có cơ hội.

323

Don’t laugh at him for making a mistake.

Đừng cười nó vì đã phạm sai lầm.

324

To make mistakes is not always wrong.

Gây ra lỗi lầm không phải lúc nào cũng là điều sa trái.

325

I want to get a sightseeing visa.

Tôi muốn có một thị thực du lịch.

326

I want something sweet.

Tôi muốn thứ gì đó ngọt.

327

I don’t want to let my emotions out.

Tôi không muốn biểu lộ tình cảm.

328

I don’t want to let my emotions out.

Tôi không muốn thổ lộ tình cảm.

329

As long as it doesn’t get cold, it’s okay.

Miễn sao nó không bị cảm lạnh là được.

330

The stock market is very active.

Thị trường chứng khoáng rất năng động.

331

This is a store that caters specially to students.

Cửa hàng này chỉ phục vụ học sinh sinh viên.

332

The students learned many poems by heart.

Các sinh viên đã học thuộc lòng rất nhiều bài thơ.

333

The students learned this poem by heart.

Các sinh viên đã học thuộc lòng bài thơ này.

334

The school is two kilometers ahead.

Ngôi trường ở phía trước 2 cây số.

335

The exchange rates for foreign currency change daily.

Tỷ giá hối đoái của ngoại tệ thay đổi mỗi ngày.

336

I broke your ashtray.

Tôi đã làm vỡ đồ gạt tàn của bạn rồi.

337

I broke your ashtray.

Tao đã làm bể đồ gạt tàn thuốc của mày rồi.

338

Which way is the beach?

Ra bãi biển đi lối nào?

339

We all knelt down to pray.

Chúng tôi đều quỳ xuống cầu nguyện.

340

We went astray in the woods.

Chúng tôi đã đi lạc trong rừng.

341

We must always be prepared for the worst.

Chúng ta luôn phải sẵn sàng cho những điều tệ hại nhất.

342

We are suffering from a severe water shortage this summer.

Chúng tôi bị thiếu nước trầm trọng trong mùa hè này.

343

We began to sail in the direction of the port.

Chúng tôi bắt đầu lái thuyền về hướng cảng.

344

We have every advantage over them.

Chúng tôi lợi dụng tụi nó mọi thứ.

345

Our showroom made a hit with young ladies.

Phòng trưng bày của chúng tôi gây tiếng vang bởi các quý cô trẻ.

346

No poverty can catch up with industry.

Đói nghèo không thể bắt kịp nền công nghiệp.

347

Fire! Run!

Cháy! Chạy mau!

348

The fire alarm rang.

Chuông báo cháy vang lên.

349

Read this book at your leisure.

Đọc quyển sách này khi rảnh rỗi.

350

What do you do in your free time?

Bạn làm gì trong thời gian rảnh?

351

What do you do in your free time?

Bạn làm gì lúc rảnh?

352

What do you do in your free time?

Mày làm gì khi rảnh rỗi?

353

What do you do in your free time?

Bạn làm gì khi rảnh rỗi?

354

The aim of science is, as has often been said, to foresee, not to understand.

Mục đích của khoa học là, như thường được nói, là để tiên đoán chứ không phải để hiểu

355

If science makes progress, we’ll be able to solve such problems.

Nếu khoa học tiến bộ, chúng ta sẽ có thể giải quyết những vấn đề như vậy.

356

May I ask about your family?

Tôi có thể hỏi về gia đình bạn được không?

357

The fronts of the houses were hung with flags.

mặt tiền các ngôi nhà đều đã được treo cờ.

358

We live in the country during the summer.

Chúng tôi sống ở nông thôn trong suốt mùa hè.

359

Years ago, she used to hang around with a bunch of bikers.

Vài năm trước, cô ta từng chơi với một đám lái mô-tô.

360

Why didn’t you tell it to me in advance?

tại sao không chịu nói điều đó với tôi trước ?

361

What did you make?

Bạn đã tạo ra cái gì rồi ?

362

You should put safety before everything else.

An toàn là trên hết.

363

We just got to first base.

Chúng tôi chỉ mới có căn cứ đầu tiên.

364

Silent waters run deep.

Nước lặn là nước sâu.

365

What is the name of the building whose roof you can see?

Cái nhà mà bạn có thể thấy được mái tên là gì?

366

The king abused his power.

Vị vua đã lạm dụng quyền hành.

367

The king governed the country.

Đức vua trị vì vương quốc.

368

You may take the book home so long as you don’t get it dirty.

Bạn có thể mang cuốn sách về nhà miễn là bạn đừng làm dơ nó.

369

You may take the book home so long as you don’t get it dirty.

Bạn có thể đem quyển sách về nhà bao lâu cũng được miễn sao bạn đừng làm dơ nó.

370

Salt water is more buoyant than fresh water.

Nước biển thì dễ làm vật nổi hơn so với nước ngọt.

371

Salt water is more buoyant than fresh water.

Nước muối có lực đẩy mạnh hơn nước ngọt.

372

Salt water is more buoyant than fresh water.

Nổi trên nước muối dễ hơn nước ngọt.

373

Don’t beat about the bush.

Đừng nói quanh co.

374

In the distance you can see Mt. Fuji through the morning mist.

Xa xa, bạn có thể mờ mờ thấy núi Phú Sĩ qua màn suơng sớm.

375

We sprinkle salt for purification.

Chúng tôi rắc muối để tẩy uế.

376

Arriving at the station, I found my train gone.

Đến nhà ga thì tôi mới phát hiện chuyến tàu đã khởi hành rồi.

377

England proper does not include Wales.

Anh quốc thực tế là không tính luôn u

378

England proper does not include Wales.

Anh quốc thực tế là không tính luôn xứ Wales.

379

You had to study English.

Bạn phải học tiếng Anh.

380

English is taught almost all over the world today.

Khắp nơi trên thế giới người ta đều dạy tiếng Anh.

381

Where is English spoken?

Tiếng Anh được dùng ở đâu?

382

Many English words are derived from Latin.

Nhiều từ tiếng Anh có nguồn gốc La tinh.

383

You can’t eat it just because it is nutritious.

Bạn khônf thể ăn nó vì nó rất bổ dưỡng.

384

He went out in spite of the rain.

Anh ta đi ra ngoài bất chấp cơn mưa.

385

Gravity binds the planets to the sun.

Lực hấp dẫn giữ các hành tinh quanh mặt trời.

386

I felt cold and uneasy all night.

Tôi cảm thấy lạnh và khó chịu suốt đêm.

387

I felt cold and uneasy all night.

Tôi cảm thấy lanh và khó chịu suốt đếm.

388

There was little water in the well.

Có một ít nước trong giếng.

389

Doctors do not always live long.

Không phải bác sỹ nào cũng sống thọ.

390

Doctors do not always live long.

Bác sỹ không phải luôn luôn sống thọ.

391

The doctor forbade me to take part in the marathon.

Bác sĩ đã cấm tôi tham dự cuộc đua marathon.

392

The doctor forbade me to take part in the marathon.

Bác sĩ đã cấm tôi tham gia chạy việt dã.

393

The situation has improved considerably compared with what it was.

Tình huống đã được cải thiện đáng kể so với trước đây.

394

Have a safe trip.

Thượng lộ bình an.

395

Have a safe trip.

Có một chuyến đi an toàn nhé.

396

I’m managing scraping along on a small salary.

Tôi đang xoay sở để giành tiền với đồng lương ít ỏi.

397

Easy living corrupted the warrior spirit.

Cuộc sống dễ dãi băng hoại tinh thần binh sĩ.

398

Wishing you peace and happiness at Christmas.

Chúc bạn bình an và hạnh phúc nhân mùa giáng sinh.

399

Bad weather prevented me from setting out.

Thời tiết xấu đã ngăn tôi khởi hành.

400

Never associate with bad fellows.

Đừng bao giờ dang díu vớ những gã xấu.

401

A car bouncing along a bad road.

Chiếc xe bị sốc suốt con đường xấu.

402

Once you’ve got into a bad habit, it can be difficult to get out of it.

Một khi đã mắc một tật xấu thì có thể khó mà từ bỏ nó.

403

Charity begins at home.

Trước khi thương người, hãy thương lấy người nhà mình.

404

Parents aren’t rational because love isn’t rational.

Cha mẹ không có lý vì tình yêu không dựa trên lý trí.

405

We asked him to face the press but he refused to.

Tôi đã nói nó đối mặt với báo chí nhưng nó từ chối.

406

We could get over the difficulty.

Chúng ta có thể vượt qia khó khăn.

407

At best we can only hope for a small profit.

Trong trường hợp khả quan nhất, chúng ta chỉ có thể hy vọng lợi nhuận nhỏ.

408

We narrowly missed the accident.

Chúng tôi thoát nạn trong gang tấc.

409

We found out a secret door behind the curtain.

Chúng tôi đã tìm thấy cánh cửa bí mật sau màn rèm.

410

Language as we know is a human invention.

Như chúng ta biết, ngôn ngữ là phát minh của nhân loại.

411

It should not be possible for us to enjoy them.

Chúng tôi không thể hưởng thụ những điều đó.

412

We all learned the poem by heart.

Tất cả chúng ta đã học thuốc bài thơ này.

413

I want a wife and children, and so I need a house.

Tôi muốn có vợ và con cho nên tôi cần một căn nhà.

414

I want to go with you.

Tôi muốn đi cùng với bạn.

415

I built a new house in view of the mountain.

Tôi đã xây một căn nhà với tầm nhìn hườn ra núi.

416

I can understand your language.

Tôi có thể hiểu ngôn ngữ của bạn.

417

I can understand your language.

Tao có thể hiểu ngôn ngữ của mày.

418

I can understand your language.

Tớ có thể hiểu tiếng của cậu.

419

We took a taxi so as to reach there on time.

Chúng ta đi taxi để có thể đến đó kịp lúc

420

We took a taxi so as to reach there on time.

Chúng ta đi taxi để có thể đến đó đúng giờ.

421

Our country is in a crisis.

Đất nước của chúng tôi đang trong thời kỳ khủng hoảng.

422

Our country is in a crisis.

Đất nước của chúng tao đang trong thời kỳ khủng hoảng.

423

Our country is in a crisis.

Đất nước của chúng tớ đang trong thời kỳ khủng hoảng.

424

Our people thirst for independence.

Người dân của chúng tôi đang khát khao sự độc lập.

425

Computer science has made rapid progress in our country.

Ngành khoa học máy tính đã tạo được sự tiến bô nhanh chóng ở đất nước chúng tôi.

426

Ok, let’s give it a try.

Ok, cho nó thử lần nữa.

427

Ok, let’s give it a try.

Được thôi, cho nó thử lần nữa.

428

Wine is not harmful in itself.

Rượu bản thân nó không có hại.

429

Heavy taxes are laid on wine.

Thuế cao được áp cho mặt hàng rượu.

430

Heavy taxes are laid on wine.

Rượu bị đánh thuế cao.

431

Mr Wilder gave me your e-mail address.

Mr Wilder đã đưa cho tôi địa chỉ e-mail của bạn.

432

Mr Wilder gave me your e-mail address.

Mr Wilder đã đưa cho tao địa chỉ e-mail của mày.

433

What number bus do I take to get to Waikiki?

Tôi lên xe buýt số mấy để tới Waikiki?

434

Look up the trains to London in the timetable.

Hãy tìm các chuyến xe lửa đến London trong bảng lịch trình.

435

London is among the largest cities in the world.

London nằm trong số những thành phố lớn nhất thế giới.

436

London is different from Tokyo climatically.

London khác với Tokyo về mặt khí hậu.

437

London is no longer a city of fog.

London chẳng còn là thành phố sương mù nữa.

438

London is no longer a city of fog.

Luân đôn không còn là xứ sở sương mù nữa.

439

Can you recommend a place to stay in London?

Bạn có thể giới thiệu tôi chỗ ở tại Luân đôn không?

440

Mr Long and Mr Smith spoke to each other.

Ông Long và ông Smith đã nói chuyện với nhau.

441

Long dresses stayed in fashion.

Váy dài đang là mốt.

442

Don’t forget to ask after Mr Long’s wife when you see him.

Đừng quên hỏi thăm vợ của ông Long khi mày gặp ổng.

443

Don’t forget to ask after Mr Long’s wife when you see him.

Đừng quên hỏi thăm vợ của ông Long khi bạn gặp ông ấy.

444

Robots can withstand dangerous conditions.

Robot có thể hoạt động trong điều kiện nguy hiểm.

445

Lobsters belong to a class of marine animals.

Tôm hùm thuộc lớp động vật biển.

446

Rock is the music of the young.

Rock là loại nhạc của giới trẻ.

447

Rock is the music of the young.

Rock là dòng nhạc của giới trẻ.

448

The rocket put a communications satellite into orbit.

Tên lửa đã đưa vệ tinh viễn thông vào quỹ đạo.

449

The rocket went up smoothly.

Tên lửa êm ái bay lên.

450

Rome is worthy of a visit.

Thành phố Rome đáng để viếng thăm.

451

I want a knife with which to cut the rope.

Tôi cần một con dao để cắt dây thừng.

452

Lions live on other animals.

Sư tử sống dựa trên những loài động vật khác.

453

Many retired people move to the Sunbelt to enjoy sports such as golf or tennis in a milder climate.

Nhiều người đã nghỉ hưu chuyển đến vùng Sunbelt để có thể thưởng thức các môn thể thao như gôn hay quần vợt ở vùng khí hậu ôn hòa hơn.

454

Finally, I have time to reply to the mail that I have received these past three weeks.

Cuối cùng tôi có thời gian để trả lời thư mà tôi đã nhận trong 3 tuần qua.

455

The rain stopped at last.

Cuối cùng mưa cũng ngưng.

456

The rain stopped at last.

Cuối cùng mưa cũng tạnh.

457

I wish we had more time.

Tôi ước gì chúng ta có thêm thời gian.

458

Come closer and have a good look at this picture.

Hãy đến gần hơn và xem kỹ bức tranh này.

459

Will you please advise him to work harder?

Bạn sẽ vui lòng khuyên anh ấy làm việc chăm chỉ hơn không?

460

Will you please advise him to work harder?

Bạn sẽ vui lòng khuyên nó làm việc chăm chỉ hơn không?

461

Will you please advise him to work harder?

Bạn sẽ vui lòng khuyên hắn làm việc chăm chỉ hơn không?

462

If it should rain tomorrow, we would go by bus.

Nếu ngày mai trời mưa, chúng tôi sẽ đi bằng xe buýt.

463

If it should rain tomorrow, the excursion will be canceled.

Nếu ngày mai trời mưa, buổi hành quyết sẽ bị hủy.

464

If I should fail again, I would give up the plan.

Nếu tôi thất bại lần nữa, tôi sẽ từ bỏ kế hoạch.

465

If I should fail, what would my parents say?

Nếu tôi thất bại, ba mẹ của tôi sẽ nói gì.

466

If I should fail, what would my parents say?

Nếu ta thất bại, ba mẹ của tao sẽ nói gì.

467

If I were not ill, I would join you.

Nếu tôi không bệnh, tôi sẽ tham gia với bạn.

468

Let me help you, if necessary.

Hãy để tôi giúp bạn, nếu cần.

469

If I knew her name and address, I could write to her.

Nếu tôi biết tên và địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ viết thư cho cô ấy.

470

If he had stayed at home that day, he would not have met with disaster.

Nếu ngày hôm đó anh ta ở nhà, thì anh ta đã không phải gặp tai họa.

471

You may take the book if you can read it.

Bạn có thể lấy quyển sách nếu bạn có thể đọc nó.

472

You may take the book if you can read it.

Bạn có thể lấy quyển sách nếu bạn biết đọc nó.

473

I mean to go tomorrow if the weather is fine.

Tôi tính đi vào ngày mai nếu thời tiết tốt.

474

I mean to go tomorrow if the weather is fine.

Tôi tính ngày mai đi nếu thời tiết tốt.

475

Were I in your position, I would oppose that plan.

Nếu tôi ở vị trí của bạn, tôi sẽ phản đối kế hoạch đó.

476

If you will help us, we will be very glad.

Nếu bạn giúp chúng tôi, chúng tôi sẽ rất vui.

477

You’re playing with fire if you insist on riding your motorcycle without a helmet on.

Bạn đang đùa với lửa nếu bạn nhất quyết chạy xe máy mà không đội mũ bảo hiểm.

478

Had you run all the way, you’d have got there in time.

Nếu mày chạy liên tục, mày có lẽ đã đến đó kịp giờ.

479

Hello, is this the personnel department?

Xin chào, đây là phòng nhân sự phải không?

480

I’m sick and tired of his lack of taste.

Tôi phát bệnh và chán nản vì sự thiếu thẩm mỹ của hắn.

481

Does Mary live next door to the bus driver with whom John worked?

Có phải Mary sống cạnh nhà tài xế xe buýt – người đã làm việc với Join không?

482

Have you ever been to Mexico?

Bạn đã từng đến Mexico phải không?

483

May Day is also a festival day for the workers in the world.

Ngày Quốc tế lao động cũng là ngày lễ dành cho người lao động trên toàn thế giới.

484

We are having fish for our main course.

Chúng ta/Chúng tôi có cá trong món chính.

485

Can you tell me where Main Street is?

Bạn có thể cho tôi biết đường lớn ở đâu không?

486

Each child has an individual way of thinking.

Mỗi đứa trẻ có một cách suy nghĩ khác nhau.

487

Each has his own taste.

Mỗi người có khẩu vị riêng

488

Mary is a bookworm.

Mary là một con mọt sách.

489

Mary looks like her mother.

Mary nhìn giống mẹ cô ấy.

490

Mary spoke Japanese slowly.

Mary nói Tiếng Nhật chậm.

491

I don’t like any of them.

Tôi không thích bất kỳ ai trong số họ.

492

Everyone always asks me that.

Mọi người luôn hỏi tôi về điều đó.

493

You talk as if you knew everything.

Bạn nói như thể bạn đã biết mọi thứ.

494

Mayuko eats bread for breakfast.

Mayuko ăn bánh mì cho bữa sáng.

495

It is me that is wrong.

Tại vì tôi nhầm hay là điều đó sai vậy?

496

I haven’t put on the jacket yet.

Tôi chưa mặc áo khoác vào.

497

I’ll see you later.

Hẹn gặp lại bạn nhé.

498

Did you hear that, Mike?

Bạn có nghe nó không Mike?

499

Here comes the bus!

Xe buýt đến rồi.

500

It’s been raining for around a week.

Trời mưa khoảng 1 tuần nay rồi.

501

Bob asked the teacher some questions.

Bob hỏi giáo viên một vài câu hỏi.

502

Bob saw him again.

Bob nhìn thấy anh ta lần nữa.

503

There’s very little paper left.

Còn rất ít giấy thừa.

504

Most writers are sensitive to criticism.

Hầu hết các nhà văn đều dễ bị tổn thương bởi các lời chỉ trích.

505

I’d like a hotel reservation.

Tôi muốn đặt phòng khách sạn.

506

Please get me hotel security.

Làm ơn cho tôi gặp bảo vệ khách sạn.

507

Mr Potter keeps himself in good condition by going jogging every day.

Ông Potter giữ cơ thể mình trong tình trạng khỏe mạnh bằng cách chạy bộ mỗi ngày.

508

I will never go out of my way.

Tôi sẽ không bao giờ đi chệch hướng.

509

Bruce was terribly upset when his girlfriend left him, but he soon got over it.

Bruce đã vô cùng giận khi bạn gái bỏ anh ta, nhưng anh ta đã sớm vượt qua.

510

There is a fork missing.

Thiếu một cái nĩa.

511

Bill is a baseball player.

Bill là một cầu thủ bóng chày.

512

Why did Bill tear the letter into pieces?

Sao Bill xé lá thư ra từng mảnh vậy?

513

The Hilton Hotel, please.

Làm ơn chở tôi tới khách sạn Hilton.

514

I’m sorry that you’ve been badly injured.

Tôi rất buồn là bạn đã bị thương nặng.

515

Can I pay with my VISA?

Tôi có thể trả tiền bằng thẻ VISA của tôi không?

516

The Beatles set the world on fire with their incredible music.

The Beatles nhấn chìm cả thế giới trong biển lửa với thứ âm nhạc tuyệt vời của họ.

517

He’s very shy. He says he wants to see you.

Anh ấy rất ngượng. Anh ấy nói anh ấy muốn gặp bạn.

518

I’d like some more butter.

Cho xin thêm bơ.

519

I’d like some more butter.

Tôi muốn xin thêm bơ.

520

Will you show me your passport, please?

Xin ông vui lòng cho tôi xem hộ chiếu của ông.

521

There ought to be a better bus service.

Nên có một dịch vụ xe buýt.

522

What was the score at halftime?

Vào giờ giải lao thì điểm số là bao nhiêu rồi?

523

I would like to express to you my deepest gratitude for having been a guest at your party.

Em muốn bài tỏ với anh lòng biết ơn sâu sắc vì được là một người khách ở bữa tiệc của anh.

524

The cat didn’t move a muscle.

Con mèo nó không cử động cơ.

525

Wet clothes clung to her body.

Quần áo ướt dính chặt lấy cơ thể cô ta.

526

There are a lot of tall buildings in New York.

Có rất nhiều nhà cao tầng ở New York.

527

She will be relocated to New Zealand.

Cô ấy sẽ được chuyển tới New Zealand.

528

How beautifully she sings!

Nó hát hay quá.

529

What do you want to talk to me about?

Bạn muốn nói chuyện với tôi về điều gì?

530

Nancy cannot have read this book.

Nancy không thể nhờ ai đó đọc quyên sách này.

531

Why does the US government let people have guns?

Tại sao chính phủ Mỹ cho phép mọi người sở hữu súng?

532

There is a knife missing.

Thiếu một con dao.

533

Take whichever flower you like.

Lấy bất cứ bông hoa nào bạn thích.

534

The trailer goes with the car.

Cái rơmoóc đi kèm với ô tô.

535

The priceless china shattered into fragments.

Món đồ sứ vô giá đã bị vỡ thành nhiều mảnh.

536

I feel very cold.

Tôi cảm thấy rất lạnh.

537

So, Betty, have you decided on your dream home yet?

Này Betty, bạn đã quyết định về căn nhà mơ ước chưa?

538

Where do I get the bus?

Tôi có thể đón xe buýt ở đâu?

539

Where do I get the bus?

Tao có thể đón xe buýt ở đâu?

540

I don’t get it.

Tôi không lấy được nó.

541

I don’t get it.

Tôi không có nó.

542

Corn is an important crop in the United States.

Bắp là hạt giống quan trọng trong nước mỹ.

543

Corn is an important crop in the United States.

Ngô là hạt giống quan trọng trong nước Mỹ.

544

It seems to have worn out.

Hình như đã rất mệt mỏi rồi.

545

I must get the television fixed.

Tôi cần kêu thợ sửa cái TV này.

546

I must get the television fixed.

tôi phải sửa cái tivi này.

547

Television can dull our creative power.

Tivi có thể làm giảm khả năng sáng tạo của chúng ta.

548

Detroit is famous for its car industry.

Detroit nổi tiếng về ngành công nghiệp xe hơi.

549

I’d like to have cake for dessert.

Tôi muốn ăn tráng miệng bằng bánh ngọt.

550

I’d like to have cake for dessert.

Tôi muốn dùng bánh ngọt để tráng miệng.

551

I don’t want to go by plane, if I can help it.

Tôi không muốn đi bằng máy bay, nếu tôi có thể.

552

Just run down to the post office, won’t you?

Chạy đến bưu điện đi nhé?

553

She was about to go to bed when someone knocked on the door.

Khi cô ta chuẩn bị đi ngủ thì có người gõ cửa.

554

I will go there even if it rains.

Tôi sẽ đến đó ngay cả trời có mưa.

555

I will go there even if it rains.

Tôi sẽ đi tới đó ngay cả khi trời mưa.

556

I will go there even if it rains.

Tao sẽ đi tới đó ngay cả khi trời mưa.

557

I will go there even if it rains.

Tớ sẽ đi tới đó ngay cả khi trời mưa.

558

I had trouble getting a taxi.

Tôi đã gặp khố khăn để kiếm một xe tắc xi.

559

To behave like that, he must be out of his mind.

Anh ta hẳn phải mất tự chủ mới cư xử như vậy.

560

Please don’t speak so fast.

Xin đừng nói nhanh như vậy.

561

Their scope and shape is unclear.

Phạm vi và hình dạng của chúng là không rõ ràng.

562

It is up to us to help those people.

Tùy chúng tôi giúp đỡ những người đó.

563

It was all our fault.

Tất cả là lỗi của chúng tôi.

564

It’s a possible story.

Đó là một chuyện có thể xảy ra.

565

What is it?

Cái này là gì?

566

Keep away from that.

Tránh xa chỗ đó ra.

567

Keep away from that.

Tránh xa nơi đó.

568

Keep away from that.

Tránh xa nơi đó ra.

569

And he calls himself a sailor.

Và anh ta tự xưng mình là thủy thủ.

570

That would be sufficient.

Chắc là sẽ đủ đó.

571

That is all I have.

Đó là tất cả những gì mà tôi có.

572

A friend told me that story.

Một người bạn đã kể cho tôi nghe câu chuyện đó.

573

The old man sat down.

Ông già ngồi xuống.

574

The old man sat down.

Lão già ngồi xuống.

575

The train is traveling at the rate of 50 miles an hour.

Xe lửa sẽ di chuyển ở vận tốc 50 dặm một giờ.

576

The train is always on time.

Chiếc xe lửa này luôn luôn đúng giờ.

577

The apple is not yet ripe.

Trái táo vẫn chưa chín.

578

The leaves turn red in the fall.

Lá chuyển sang màu đỏ vào mùa thu.

579

It is easy for me to solve the problem.

Quá dễ để tôi giải bài toán.

580

It is easy for me to solve the problem.

Quá dễ để tao giải bài toán.

581

It is easy for me to solve the problem.

Quá dễ để tôi giải quyết vấn đề.

582

It is easy for me to solve the problem.

Quá dễ để tao giải quyết vấn đề.

583

The matter is all settled.

Mọi chuyện đã được giải quyết.

584

Don’t cut down those trees.

Đừng chặt những cây đó.

585

Please return the book when you have finished reading it.

Vui lòng trả quyển sách nếu bạn đã đọc xong.

586

Give the book to whomever wants it.

Bạn hãy cho cuốn sách cho người nào muốn.

587

Those two experiments yielded similar results.

Hai thí nghiệm đó cho ra cùng kết quả.

588

The shy pupil murmured his answer.

Em học sinh nhút nhát lẩm bẩm ra câu trả lời.

589

The shy boy murmured his name.

Thẳng nhóc xấu hổ lắp bắp tên của nó.

590

The exhibition will be held next month.

Buổi triển lãm sẽ được tổ chức vào tháng sau.

591

The statue was carved from a block of cherry wood.

Bức tượng được chạm khắc từ gỗ cây anh đào.

592

The earthquake brought about disaster.

Trận động đất đã mang đến thảm họa.

593

The news made him happy.

Tin tức khiến nó rất vui.

594

That man was standing a little ways away, but he turned when he heard Tom shout.

Người đàn ông đó đứng cách xa một chút nhưng ông ta quay lại khi nghe thấy Tôm hét to.

595

The boy took the radio apart.

Thắng bé tháo cái đài ra từng phần.

596

The war didn’t break out by accident.

Không phải ngẫu nhiên mà chiến tranh đã xảy ra.

597

The war didn’t break out by accident.

Chiến tranh không xảy ra do ngẫu nhiên.

598

There seem to be few people who can solve that math problem.

Dường như có vài người có thể giải bài toán.

599

The new medicine demonstrated an immediate effect.

Loại thuốc mới phô bày hiệu ứng tức thời.

600

The new hotel invited suggestions from the guests.

Khách sạn mới mời gọi các người khách giới thiệu.

601

The boy looked like a grown-up.

Thằng nhóc nhìn giống như người trưởng thành.

602

The boy became happy.

Thằng nhóc vui hẳn lên.

603

The species will be made extinct by the end of this century.

Nhiều loài sẽ bị tuyệt chủng vào cuối thế kỷ này

604

You should stick those pictures in your album.

Bạn nên dán những bức hình đó vào album của bạn.

605

Fold the paper in four.

Gấp giấy làm tư.

606

We cannot do the work in a day.

Chúng ta không thể làm công việc đó trong một ngày.

607

We call the mountain Tsurugidake.

Chúng tôi đặt tên cho ngọn núi là Tsurugidake.

608

We call the mountain Tsurugidake.

Chúng tôi gọi ngọn núi là Tsurugidake.

609

The country was wasted by war.

Đất nước hoang tàn vì chiến tranh.

610

The park was crowded with people with children.

Công viên rất đông người lớn và trẻ con.

611

The scenery was beautiful beyond description.

Phong cảnh đẹp hơn cả sự mô tả.

612

The building is incapable of repair.

Tòa nhà này không thể sửa chữa được nữa.

613

The building was built in 1960.

Tòa nhà được xây vào năm 1960.

614

It’s nothing impressive. It’s just a bit part in that play.

Nó không có gì ấn tượng. Nó chỉ là một phần nhỏ trong vở kịch.

615

The play ended all too soon.

Cuộc chơi chấm dứt quá sớm.

616

The plan is not mature.

Kế hoạch không chín chắn.

617

The rule is utterly inflexible.

Luật lệ khó nói.

618

The picture is good in its way.

Tấm hình đẹp theo cách riêng của nó.

619

That house looks nice.

Căn nhà đó trông đẹp.

620

That movie was shown on television.

Phim này đã được phát trên truyền hình.

621

The doctors are engaged in cancer research.

Những vị bác sĩ được tuyển vào trương trình nghiên cứu bệnh ung thư.

622

There were fifty entries for the race.

Có 20 thí sinh trong cuộc cạnh tranh.

623

The hotel is at the foot of a mountain.

Khách sạn đó nằm dưới chân núi.

624

The news spread all over Japan.

Tin tức lan khắp Nhật Bản.

625

That television is both big and expensive.

Máy thu hình này vừa to vừa đắt tiền.

626

Therefore many people passed away.

Vì vậy nhiều người đã qua đời.

627

The coat is not mine.

Cái áo không phải của tôi.

628

And if you see Tom, say hello to him for me.

Cậu mà gặp Tom thì gửi lời chào của tôi cho cậu ấy nhé.

629

You are in the right so far.

Từ trước đến giờ mày luôn đúng.

630

You are in the right so far.

Lúc nào mày cũng đúng.

631

You are in the right so far.

Lúc nào bạn cũng đúng.

632

Then his mother thought.

Sau đó, mẹ của anh ta nghĩ ngợi.

633

Did you see anybody there?

Bạn có thấy ai ở đó không?

634

That is why Yoshio has caught a cold.

Đó là lý do vì sao Yoshio bị cảm.

635

I think I had better have my sweater mended.

Tôi nghĩ tốt hơn là nên đi nhờ người sửa cái áo len của tôi.

636

Excuse me, I’m lost.

Tôi xin lỗi, tôi bị lạc đường.

637

When it comes to sports, John is very good.

Nói đến thể thao thì John rất giỏi.

638

All participants made that great effort in the Olympics.

Tất cả các vận động viên đều nỗ lực tuyệt vời trong kỳ Thế vận hội.

639

We saw a light far away.

Chúng tôi đã nhìn thấy ánh sáng ở cách xa.

640

We saw a light far away.

Tụi tao đã nhìn thấy ánh sáng ở xa xa

641

I’m sorry to put you to such great expense.

Tôi rất tiếc vì đã để bạn tốn nhiều tiền.

642

You will be in time for the train if you start at once.

Bạn sẽ kịp xe lửa nếu đi ngay.

643

It’s just around the corner.

Ngay quanh góc phố.

644

Susie loves Japanese music.

Susie thích âm nhạc Nhạt Bản.

645

Susan found out where the puppy had come from.

Susan đã biết được mấy con chó con đến từ chỗ nào.

646

John is an American boy.

John là một thanh niên người Mỹ.

647

John and Mary always walk hand in hand.

John và Mary luôn đi bên nhau tay trong tay.

648

Jack is an evil boy full of evil ideas.

Jack là một thằng bé xấu nết với đầy những ý xấu.

649

Who is the pretty girl sitting beside Jack?

Cô gái xinh đẹp ngồi cạnh Jack là ai?

650

Jack can’t afford to buy a new bicycle.

Jack không đủ tiền để mua xe một chiếc xe đạp mới.

651

Beat the Giants!

Đánh bại đội Giants!

652

Jim opens the door.

Jim mở cửa.

653

Shall we take a short rest?

Chúng ta nghỉ ngơi một chút nhé?

654

A frown may express anger or displeasure.

Một cái nhíu mày có thể biểu thị sực tức giện hoặc không hài lòng.

655

His words, however, were not believed at all.

Dú sao những lời nó nói chẳng đáng tin chút nào.

656

But I’m not sure whether it brings happiness to everybody.

Nhưng tôi không chắc rằng nó có mang lại hạnh phúc cho mọi người hay không.

657

The jets took off one after another.

Máy bay phản lực lần lượt cất cánh.

658

Jane is as clever as any girl in her class.

Jane thông minh như những đứa bé gái khác trong lớp của nó.

659

Jane came to our town three years ago.

Jane đã đến thị trần của chúng tôi cách đây ba năm.

660

Jane came to our town three years ago.

Cách đây ba năm, Jane đã đến thị trấn của chúng tôi.

661

Sally and I work in the same office.

Sally và tôi làm việc cùng một văn phòng

662

Sally and I work in the same office.

Sally và tôi làm việc trong cùng một văn phòng.

663

Sally and I work in the same office.

Sally và tao làm việc trong cùng một văn phòng.

664

Sally and I work in the same office.

Sally và tớ làm việc trong cùng một văn phòng.

665

In my opinion, soccer is a great sport.

Theo ý tôi, đá banh là môn thể thao tuyệt vời.

666

The whole soccer team was on cloud nine after winning the championship.

Cả đội bóng đang ở trên mây sau khi dành được danh hiệu vô địch.

667

Wash your hands before eating.

Rửa tay trước khi ăn.

668

I’d rather not.

Tôi thà không.

669

Hi, George! How’s it going?

Chào George! Dạo này cậu thế nào?

670

You mustn’t miss seeing this wonderful film.

Bạn phải không bỏ lỡ xem bộ phim tuyệt vời này.

671

I have nothing more to say.

Tôi không còn gì để nói nữa.

672

Try this on. It’s your size.

Mặc thử đi. Size này vừa với bạn nè.

673

I’d like three of these.

Tôi muốn ba cái loại này.

674

These books are mine.

Những quyển sách này là của tôi.

675

I’d like you to quickly look over these documents.

Tôi muốn bạn xem nhanh qua những tài liệu này.

676

Would you like some of those pictures?

Bạn có muốn một vài bức hình đó không?

677

Would you like some of those pictures?

Bạn có muốn một vài bức tranh đó không?

678

This is a book about stars.

Đây là quyển sách về những vì sao.

679

This is a book about stars.

Đây là quyển sách về những ngôi sao.

680

This is the most interesting book I’ve ever read.

Đây là quyển sách hay nhất mà tôi đã từng đọc.

681

This doesn’t fit.

Cái này không vừa.

682

Is this your tape recorder?

Đây là máy ghi âm dùng băng của bạn?

683

Is this your tape recorder?

Đây là máy ghi âm của bạn?

684

I’m sure it was just a terrible accident.

Tôi chắc chắn đó chỉ là một tai nạn khủng khiếp.

685

Please choose between this one and that one.

Hãy chọn cái này hoặc cái kia.

686

This will surely add to you appetite.

Cái này chắc chắn sẽ làm cho bạn thèm ăn.

687

Komiakov may never have full use of his arm.

Komiakov có thể chẳng bao giờ sử dụng tốt cánh tay của anh ấy.

688

This rose is beautiful.

Hoa hồng này đẹp quá.

689

This medicine will do you good.

Thuốc này sẽ làm bạn dễ chịu.

690

This medicine will do you good.

Thuốc này sẽ làn bạn khỏe mạnh.

691

This book makes pleasant reading.

Quyển sách này đọc thật thú vị.

692

This book is far above me.

Quyển sách này quá xa vời đối với tôi.

693

How old this book is!

Quyển sách này thật là cũ!

694

Every sentence in this book is important.

Mỗi câu văn trong quyển sách này đầu rất quan trọng.

695

This sentence can be interpreted in two ways.

Câu này có thể được diễn giải theo 2 cách.

696

I wonder when this program will continue till.

Tôi tự hỏi khi nào chương trình này tiếp tục.

697

Get away from this city.

Hãy ra khỏi thành phố này.

698

It’s very stuffy in here.

Ở đây ngột ngạt quá.

699

I cannot accept this gift.

Tôi không thể nhận món quà này.

700

I cannot accept this gift.

Tôi không thể chấp nhận tặng phẩm này.

701

When did you visit Kyoto last?

Bạn thăm Kyoto lần cuối cùng khi nào?

702

When did you visit Kyoto last?

Bạn thăm Kyoto lần cuối khi nào?

703

The last time I saw Kent, he was very well.

Lần cuối cùng tôi gặp Kent, anh ta vẫn còn rất khỏe.

704

I’m tired of living this life.

Tôi chán sống cuộc sống này rồi.

705

I’m tired of living this life.

Tao chán sống cuộc sống này rồi.

706

Please fill in this application form.

Xin điền vào đơn này.

707

Please fill in this application form.

Xin điền vào mẫu đơn này.

708

These dictionaries are on the market.

Mấy cuốn từ điển này đang bán (trên thị trường).

709

I must learn this poem by heart.

Tôi phải học thuộc lòng bài thơ này.

710

This work calls for special skill.

Công việc này đòi hỏi kỹ năng đặc biệt.

711

Where did you find this wallet?

Anh đã tìm thấy cái ví này ở đâu?

712

Where did you find this wallet?

Mày đã tìm thấy cái ví này ở đâu?

713

It is safe to skate on this lake.

Trượt băng trên hồ này an toàn.

714

It is safe to skate on this lake.

An toàn khi trượt băng trên hồ này.

715

Please tell me how to pronounce this word.

Vui lòng nói cho tôi biết cách phát âm từ này.

716

From this standpoint history can be divided into two main epochs.

Từ lập trường này, lịch sử có thể được chia ra thành hai niên đại chính.

717

This building is near completion.

Toà nhà này sắp hoàn thành rồi.

718

This desk is the best of all the desks.

Cái bàn này là cái tốt nhất trong tất cả bàn.

719

You must not leave her waiting outside in such cold weather.

Bạn không được để cô ta đợi bên ngoài trong thời tiết lạnh giá thế này.

720

This corporation is well known for its communication equipment.

Tập đoàn này nổi tiếng vì trang thiết bị thông tin của nó.

721

This song is familiar to us.

Bài hát này quen thuộc đối với chúng tôi.

722

This song is familiar to us.

Bài hát này quen thuộc với chúng tôi.

723

This song is familiar to us.

Bài hát này quen thuộc với tụi tao.

724

Some of these apples are bad.

Một vài quả táo torng đống này bị hư.

725

This is how the accident happened.

Đây chính là cách mà vụ tai nạn đã xãy ra.

726

Books such as these are too difficult for him.

Những quyển sách như vậy quá khó đối với nó.

727

Books such as these are too difficult for him.

Những quyển sách như vậy quá khó đối với anh ấy.

728

Books such as these are too difficult for him.

Những quyển sách như vậy quá khó đối với anh ta.

729

This hotel is relatively expensive for this town.

Khách sạn này có giá cả khá đắt so với một thị trấn như thế này.

730

This program cannot be run in DOS mode.

Chương trình này không thể chạy ở chế độ DOS.

731

The slogan was designed to rouse the people.

Câu khẩu hiệu được thiết kế để khuấy động mọi người.

732

May I direct your attention to this?

Xin làm ơn chú ý.

733

This area has changed completely.

Khu vực này đã thay đổi hoàn toàn.

734

You put far too much pepper in it.

Bạn cho vào nhiều tiêu quá đấy.

735

What’s the name of this street, please?

Xin cho biết tên phố này là gì?

736

I have a mild pain here.

Tôi hơi bị đau ở đây.

737

It is dangerous to cross the street here.

Băng qua đường ở đây rất nguy hiểm.

738

Let’s discuss the matter here.

Chúng ta hãy cùng thảo luận vấn đề ở đây.

739

Please wait here for a while.

Xin đợi ở đây một chút.

740

It’s about a ten-minute drive from here.

Lái xe từ đây đi khoảng 10 phút.

741

We hoped we’d be able to win the game.

Chúng tôi hy vọng có thể thắng cuộc chơi.

742

The class was too big so we split up into two smaller groups.

Lớp học quá đông nên chúng tôi chia ra thành hai nhóm nhỏ hơn.

743

Japan’s competitiveness in camera making is unchallenged.

Tính cạnh tranh của Nhật Bản trong việc sàn xuất máy ảnh là không thể nghi ngờ.

744

I don’t know how to thank you enough.

Tôi không biết làm thế nào để cảm ơn bạn đủ.

745

I’m glad I could help.

Tôi rất vui vì có thể giúp được bạn.

746

Is your mother at home?

Mẹ của mày có ở nhà không?

747

Is your mother at home?

Mẹ của cháu có ở nhà không?

748

Is your mother at home?

Mẹ của con có ở nhà không?

749

Is your mother at home?

Mẹ của anh có ở nhà không?

750

Can I go swimming, Mother?

Con đi bơi được không mẹ?

751

Do you know each other?

Tui bây có biết nhau không?

752

Do you know each other?

Tụi mày có biết nhau không?

753

Do you know each other?

Tụi mày có quen nhau không?

754

Do you know each other?

Tụi bây có quen nhau không?

755

Do you know each other?

Các bạn có quen nhau không?

756

Do you know each other?

Các bạn có biết nhau không?

757

A young person wants to see you.

Một thanh niên muốn gặp bạn.

758

All the money put together still won’t be enough.

Gom hết tất cả tiền lại cũng không đủ.

759

How long are you going to stay in Oxford?

Bạn định ở Oxford trong bao lâu?

760

Where do the airport buses leave from?

Xe buýt sân bay khởi hành từ đâu?

761

Our house adjoins his.

Nhà chúng ta/chúng tôi sát vách nhà anh ta.

762

The bad smell sickened me.

Mùi hôi làm tô muốn bệnh.

763

Read such books as will be useful some day.

Đọc nhiều sách như vậy sẽ có ngày rất hữu ích.

764

You may always use my dictionary.

Cậu luôn có thể dùng từ điển của tôi.

765

No man is wise at all times.

Không có người lúc nào cũng khôn ngoan.

766

I want to go abroad one day.

Tôi muốn một ngày nào đó ra nước ngoài.

767

When it was time to vote, he abstained.

Khi đến giờ bỏ phiếu, anh ta đã bỏ phiếu trắng.

768

You can’t study too hard.

Không được học nhiều quá.

769

I don’t like her in some ways.

Tôi không thích cô ta ở vài khía cạnh.

770

No, please dial nine first.

Không, xin bấm số chín trước.

771

If I tried to wear shoes with heels that high, I’d sprain my ankle.

Tôi mà cố đi giầy gót cao thế thì cổ chân sẽ đau lắm.

772

Andy must have practiced very hard.

Andy phài luyện tập rất chăm chỉ.

773

What’s that?

Cái này là cái gì?

774

Those are our teachers’ cars.

Mấy chiếc xe đó là xe của thầy cô chúng ta đó.

775

That is his car.

Đó là xe của anh ta.

776

Thank you, brothers.

Cảm ơn anh bạn.

777

In the U.S., you have the option, when you enter a restaurant, to sit in the smoking or non-smoking section.

ở Mỹ, khi vào nhà hàng, bạn có thể chọn ngồi ở khu vực cho phép hút thuốc hoặc không hút thuốc.

778

Those who are suffering from hunger in Africa need urgent help.

Những người chịu nạn đói ở châu Phi cần sự trợ giúp khẩn cấp.

779

She was the last person I expected to meet that day.

Cô ta là người cuối cùng mà tôi muốn gặp vào ngày hôm đó.

780

There was a strong wind that day.

Hôm đó có gió mạnh.

781

They serve a very good dinner at that restaurant.

Ở nhà hàng đó, họ phục vụ bữa tối rất tốt.

782

We all agree in liking the teacher.

Tất cả chúng tôi đều thích giáo viên.

783

His house is near the subway.

Nhà anh ta ở gần đường ngầm.

784

That clock is one minute fast.

Cái đồng hồ đó chạy nhanh hơn một phút.

785

The bowl contains many kinds of candy.

Cái tô có rất nhiều loại kẹo.

786

I’m sorry I misunderstood you.

Tôi xin lỗi vì đã hiểu lầm bạn.

787

I’m sorry I misunderstood you.

Tao xin lỗi vì đã hiểu lầm mày.

788

I’m sorry I misunderstood you.

Tôi xin lỗi vì đã hiểu nhầm bạn.

789

I’d like to enroll you as a member of our club.

Tôi muốn nhận cậu trở thành thành viên của câu lạc bộ của chúng tôi.

790

Your nose is bleeding.

Mũi của mày đang chảy máu.

791

Your nose is bleeding.

Mũi của bạn đang chảy máu.

792

Your nose is bleeding.

Mũi của cậu đang chảy máu.

793

Do you speak Japanese?

Ông có nói tiếng Nhật không?

794

What time do you leave home in the morning?

Buổi sáng bạn rời khỏi nhà vào lúc mấy giờ?

795

You must not invade the privacy of others.

Bạn không được xâm phạm sự riêng tư của người khác.

796

All you have to do is follow me.

Tất cả những gì bạn phải làm là theo tôi.

797

You may as well come with me.

Cậu cũng có thể đi với tôi.

798

Did you ever go to Okinawa?

Bạn đã tới Okinawa chưa?

799

How many rackets do you have?

Mày có mấy cây vợt?

800

How many rackets do you have?

Tụi bây có mấy cây vợt?

801

How many rackets do you have?

Các bạn có bao nhiêu cây vợt?

802

How many rackets do you have?

Bạn có mấy cây vợt?

803

All you have to do is press the button.

Tất cả những gì bạn phải làm là nhấn cái nút.

804

How did you pay for this computer?

Bạn làm cách nào để trả tiền cho cái máy tính này?

805

And you are going to raise it in three days?

Và bạn tính trồng nó trong 3 ngày?

806

And you are going to raise it in three days?

Và mày tính trồng nó trong 3 ngày?

807

You must not give way to those demands.

Bạn không nên đưa ra những yêu cầu đó.

808

You should arrive at school before eight.

Cậu nên đến trường trước 8 giờ.

809

Fill in your name and address.

Điền tên và địa chỉ của bạn vào.

810

I didn’t catch your last name.

Tôi không nghe được tên cuối của bạn.

811

I didn’t catch your last name.

Tôi không nghe được họ của bạn.

812

What is your name?

Ông tên là gì?

813

What is your name?

Bà tên là gì?

814

You may choose any book you like.

Hãy cứ chọn quyển sách nào mà bạn thích.

815

What’s your blood group?

Nhóm máu của ông là nhóm nào?

816

I want to know more about your school life.

Tôi muốn biết thêm về cuộc sống học đường của bạn.

817

Please don’t limit your opinions just to ‘Yes’ or ‘No’.

Xin dừng giới hạn ý kiến của bạn ở “Có” hoặc “Không”.

818

Please do the work at your own convenience.

Hãy làm việc một cách thoải mái.

819

I’d like to give you a piece of advice.

Tôi muốn cho bạn một lời khuyên.

820

Let me know the days when you can come.

Bạn hãy cho tôi biết những ngày bạn có thể đến được.

821

Will you show me what you bought?

Ông cho tôi xem ông đã mua gì.

822

I will accept the work, provided that you help me.

Tôi sẽ nhận công việc, với điều kiện bạn sẽ giúp tôi.

823

I know what your game is.

Tao biết tỏng trò của mày rồi.

824

I hope that you will like it.

Hy vọng bạn thích nó.

825

The meeting will have broken up by the time you arrive there.

Cuộc họp sẽ giải tán trong khi bạn tới đó.

826

Don’t give up. Stick with the job.

Đừng từ bỏ. Bám lấy công việc đó.

827

I’ll bewitch him into a frog!

Tao sẽ biến nó thành ếch.

828

Draw a line from A to B.

Vẽ một đường từ A đến B.

829

You should take the number 5 bus.

Ông hãy lên xe buýt số 5.

830

We have not had a single drop of rain for two weeks.

Đã hai tuần rồi mà chưa có một giọt mưa nào.

831

We start here in two hours.

Chúng ta bắt đầu trong 2 giờ nữa.

832

I slept only two hours. No wonder I’m sleepy.

Tôi ngủ có 2 tiếng à. Hèn chi (bây giờ) buồn ngủ ghê.

833

There is no telling how far science may have progressed by the end of the twentieth century.

Chẳng nói được ngành khoa học sẽ phát triển đến mức nào khi hết thế kỉ 20 nữa.

834

Twenty teams entered the tournament.

Hai mươi đội bước vào giải đấu.

835

By 2030, twenty-one percent of its population will be over sixty-five.

Tới năm 2030, thì 21 phần trăm dân số sẽ vượt 65 tuổi.

836

There are four seasons in a year: spring, summer, fall and winter.

Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.

837

When I was sixteen, I played tennis for the first time.

Lần đầu tiên tôi chơi quần vợt là khi tôi 16 tuổi

838

Ten minutes’ walk brought us to the bus stop.

Mười phút đi bộ các bạn sẽ tới trạm xe buýt.

839

Will you pass me the sugar? “Here you are.”

Bạn có thể đưa tôi một ít đường không? “Đây này bạn”.

840

Mom, please can I have a biscuit? “No, you can’t; you shouldn’t eat between meals.”

Má, con có thể ăn một miếng bánh quy được không? “Không. Con không nên ăn giữa bữa ăn.”

841

Why? asked the daughter, a trifle irritated.

Tại sao?. Cô con gái hỏi với một chút bực dọc.

842

I am a shy boy.

Tôi là một thằng nhóc hay mắc cỡ.

843

Did you pay for the book?

Bạn đã trả tiền quyển sách này à?

844

It’s up to you.

Tùy bạn.

845

The armed forces occupied the entire territory.

Lực lượng vũ trang đã thâu tóm toàn bộ lãnh thổ.

846

The police are after the man.

Cảnh sát đang đuổi theo người đàn ông.

847

The police began to go into the murder case.

Cảnh sát bắt đầu điều tra vụ án giết người.

848

The police accused him of theft.

Cảnh sát buộc tội anh ta ăn cướp.

849

The police forced a confession from her.

Cảnh sát đã bắt cô ta thú tội.

850

An important function of policemen is to catch thieves.

Chức năng quan trọng của cảnh sát là bắt bọn trộm.

851

An important function of policemen is to catch thieves.

Chức năng quan trọng của công an là bắt ăn trộm.

852

There was a large audience in the theater.

Có một lượng lớn khán giả tại rạp chiếu phim.

853

Meet me at the lobby of the Imperial Hotel at 6:30 p.m.

Gặp tôi tại hành lang của khách sạn Hoàng Gia vào lúc 6:30 tối.

854

I heard my name called from behind.

tôi nghe thấy tên tôi được gọi ở phía sau.

855

Fortunately, the weather was good.

May mắn thay, thời tiết rất tốt.

856

The schoolyard was very small.

Sân trường rất nhỏ.

857

A red and white flag was flying in the wind.

Lá cờ đỏ trắng đang bay trong gió.

858

The speaker cleared his throat.

Diễn giả tằng hắng cổ.

859

One must practice every day in order to become a world-class athlete.

Người ta phải thực hành / tập luyện mỗi ngày để trở thành một vận động viên đẳng cấp thế giới.

860

You must not do it now.

Bạn không được làm điều đó bây giờ.

861

It was now a race against time.

Bây giờ là cuộc đua với thời gian.

862

If I had eaten breakfast this morning, I would not be hungry now.

Nếu tôi có ăn sáng hồi sáng này, giờ thì tôi đã không đói.

863

My car broke down this morning and won’t be repaired until Friday.

Ô tô của tôi đã bị hỏng sáng nay và sẽ không được sửa xong trước thứ sáu.

864

Are you busy today?

Hôm nay ban có rãnh không?

865

Today, paper is used in quantity every day.

Ngày nay, giấy được dùng nhiều mỗi ngày.

866

You won’t find much news in today’s newspaper.

Bạn không thể tìm thấy tin tức gì nhiều trong báo ngày hôm nay.

867

I’ve not read today’s paper yet.

Tôi vẫn chưa đọc báo của ngày hôm nay.

868

There is no wind today.

Hôm nay chẳng có gió.

869

There is no wind today.

Không có gió hôm nay.

870

There is no wind today.

Chẳng có gió hôm nay.

871

There is no wind today.

Hôm nay đéo có gió.

872

I must hand in the report today.

Tôi phải bàn giao báo cáo hôm nay.

873

Today I went to the dentist’s.

Hôm nay tôi đã đi đến gặp nha sỹ.

874

There will be an economic crisis at the end of this year.

Sẽ có một đợt khủng hoảng kinh tế vào cuối năm nay.

875

I can’t go to the restaurant with you tonight.

Tôi không thể đi nhà hàng với bạn tối nay.

876

I can’t go to the restaurant with you tonight.

Anh không thể đi nhà hàng với em tối nay.

877

I can’t go to the restaurant with you tonight.

Em không thể đi nhà hàng với anh tối nay.

878

Is it possible to see Venus tonight?

Tôi nay có thể thấy sao Vệ Nữ không?

879

Please note that we have quoted the lowest possible price.

Xin chú ý rằng chúng tôi đã đưa ra mức giá thấp nhất rồi.

880

I finally came up with a great idea.

Cuối cùng tôi cũng tìm được một ý tưởng tuyệt vời.

881

Let me finish.

Để tui làm xong đã.

882

Let me finish.

Để tôi hoàn tất.

883

Even the richest man cannot buy everything.

Người giàu nhất cũng không thể mua được mọi thứ.

884

I didn’t like her at first, but now I do.

Lúc đầu tôi không thích cô ấy, nhưng bây giờ thì có.

885

The bat was stolen yesterday, along with the balls.

Cây gậy bị mất ngày hôm qua, cùng với những quả bóng.

886

Yesterday, a thief entered the house.

Hôm qua, một tên trộm đã đột nhập vào nhà.

887

We had much rain last year.

Năm ngoái chúng tôi có nhiều mưa.

888

Last year saw a big political change in Japan.

Năm ngoái, tôi đã chứng kiến một cuộc thay đổi chính trị lớn ở Nhật Bản.

889

When did you go to bed last night?

Tối qua bạn đi ngủ khi nào?

890

I’m afraid we can’t go on Monday.

Tôi e rằng chúng ta không thể đi vào ngày thứ 2.

891

I’m afraid we can’t go on Monday.

Tao e rằng tụi tao không thể đi vào ngày thứ 2.

892

I’m afraid we can’t go on Monday.

Tôi e rằng chúng tôi không thể đi vào ngày thứ 2.

893

She had no idea how to set about her work.

Cô ta không biết bắt đầu công việc từ đâu.

894

The job is half done.

Cũng được hòm hòm rồi.

895

My sister works in a bank as a secretary.

Chị của tôi làm thư ký ở ngân hàng.

896

I don’t want to have children. Is that abnormal?

Tôi không muốn có con. Như vậy có bất thường không?

897

The mayor presented the prizes in person.

Thị trưởng tự mình trao giải thưởng.

898

I could not catch as many fish as I had expected.

Tôi không bắt được đủ số cá như mong đợi.

899

It will take me no less than 10 hours to prepare for the exam.

Tôi sẽ mất không ít hơn 10 giờ để chuẩn bị cho bài kiểm tra.

900

As I was speaking, Mother came up.

Tôi đang nói chuyện thì mẹ tôi đi tới.

901

Our club has three times as many members as yours.

Câu lạc bộ của chúng tôi có số thành viên gấp ba lần của bạn.

902

Our school was founded in the 20th year of Meiji.

Trường chúng tôi được thành lập vào năm thứ 20 đời Minh Trị.

903

We made the most of the opportunity.

Chúng tôi đã thực hiện hầu hết các cơ hội.

904

We went down to the valley where the village is.

Chúng tôi đi xuống thung lũng nơi có ngôi làng.

905

We were very tired.

Chúng tôi đã rất mệt mõi.

906

We chose Henry captain of our team.

Tụi tao đã chọn Henry làm đội trưởng của đội của tụi tao rồi.

907

We chose Henry captain of our team.

Chúng tôi đã chọn Henry làm đội trưởng của đội chúng tôi.

908

We hurried for fear we should be late for school.

Chúng tôi vội vàng vì sợ trễ giờ đi học.

909

We climbed up the steep mountain.

Chúng tôi trèo lên ngọn nói dốc đứng.

910

We go fishing together once in a while.

Thỉnh thoảng chúng tôi đi câu cá với nhau.

911

I would like you to stay with me.

Tôi muốn bạn ở lại với tôi.

912

Follow me and I will show you the way.

Đi theo tôi và tôi sẽ chỉ cho bạn đường đi.

913

Follow me and I will show you the way.

Đi theo tôi và tôi sẽ chỉ cho bạn cách.

914

Follow me and I will show you the way.

Đi theo tao rồi tao sẽ chỉ cho mày cách.

915

The ultimate question for me is whether I like business.

Câu hỏi cuối dành cho tôi là tôi có thích kinh doanh không.

916

You might have told me.

Bạn đã có thể nói cho tôi biết.

917

You may use my pen.

Anh có thể dùng cây viết của tôi.

918

My baggage is missing.

Hành lý của tôi bị thiếu.

919

My brother is big enough to travel alone.

Anh của tôi đủ lớn để đi du lịch một mình.

920

Won’t you share my umbrella?

Dùng chung dù với tôi không?

921

My hobby is visiting old temples.

Tôi có thú vui đi thăm những ngôi đền cổ.

922

My hobby is visiting old temples.

Thú vui của tôi là đi thăm những ngôi đền cổ.

923

My bedroom is just above.

Giường của tôi ở trên đó.

924

My grandfather is very hard to please.

Ông tôi rất khó chiều.

925

My grandmother is still very active at eighty-five.

Bà của tôi vẫn còn rất hoạt bát ở tuổi 85.

926

My shop is on the main street of the town.

Tiệm của tôi ở trên đường chính trong thị trấn.

927

My skin burns easily.

Da tôi dễ bị bỏng.

928

My father grew old.

Cha của tôi già đi.

929

My mother does not speak English.

Mẹ tao không nói tiếng Anh.

930

My sister hasn’t done homework for herself.

Chị tôi chưa làm xong bài tập của bả nữa.

931

My refrigerator is out of order.

Tủ lạnh của tôi bị hư.

932

My refrigerator is out of order.

Tủ lạnh của tôi bị hỏng.

933

My refrigerator is out of order.

Tủ lạnh của tôi không chạy được.

934

I am beginning to like Ken little by little.

Tôi bắt đầu giống như Ken từng chút một.

935

I can’t eat or drink very hot things.

Tôi không thể ăn hay uống những thức ăn rất nóng.

936

Since I was sick for a week, I’m making every possible effort to catch up.

Do tôi bị bệnh trong một tuần, tôi đang nỗi lực hết sức có thể để bắt kịp.

937

I own 1,000 shares of NTT stock.

Tôi có 1,000 cổ phần của NTT.

938

I will visit foreign countries someday.

Ngày nào đó tôi sẽ đi thăm các nước khác.

939

I ordered the book from England.

Tôi đặt quyển sách đó từ nước Anh.

940

I ordered the book from England.

Tôi đặt hàng quyển sách đó từ Anh quốc.

941

I ordered the book from England.

Tôi mua quyển sách đó từ Anh quốc.

942

I am against this project.

Tôi phản đối dự án này.

943

I bought this outright.

Tôi đã mua trọn cái này.

944

I had all the money stolen and was in trouble.

Tôi đã bị trộm hết tiền và gặp khó khăn.

945

I can not stand that kind of silly music.

Tôi không thể chịu được cái thứ âm nhạc ngớ ngẩn đó.

946

I will come up with a solution to the problem.

Tôi sẽ tìm ra giải pháp cho vấn đề.

947

I’m not having any of that.

Tôi chẳng có cái gì như vậy cả.

948

I have a lot of pictures.

Tôi có nhiều ảnh.

949

I was just going to leave home.

Tôi vừa mới rời khỏi nhà.

950

I play tennis.

Tôi chơi môn quần vợt.

951

I saw her at the party.

Tôi đã gặp cô ta tại bữa tiệc.

952

I got off at the bus stop and went to the right.

Tôi rời khỏi trạm xe buýt và đi sang phải.

953

I’m employed by a French lawyer.

Tôi được một luật sư người Pháp nhận vào làm.

954

I have been on a diet for two weeks.

Tôi đã ăn kiêng hai tuần nay rồi.

955

I have made up my mind to work harder.

Tôi đã quyết định làm việc chăm chỉ hơn.

956

I have made up my mind to work harder.

Tôi đã quyết định làm việc cực lực hơn.

957

I often call, but seldom write a letter.

Tôi thường gọi điện thoại, hiếm khi viết thư.

958

I boldly jumped into the sea.

Tôi liều lĩnh nhảy xuống biển.

959

There is absolutely no way that I would go on a trip alone.

Không đời nào tôi lại đi du lịch một mình

960

I would like to go to Austria in order to study music.

Tôi muốn đi Áo để học âm nhạc.

961

I lived for years and years.

Tôi sống từ năm này qua năm khác.

962

I can’t draw, but my sister is a great artist.

Tôi không biết vẽ, nhưng chị của tôi là một họa sĩ vĩ đại.

963

I put in an hour of jogging before I go to school.

Tôi chạy bộ một giờ trước khi đi đến trường.

964

I had broken my glasses, so that I couldn’t see the blackboard.

Tôi đã làm vỡ kính rồi, vì thế tôi không thể thấy được bảng.

965

May I go home?

Con về nhà được không?

966

May I go home?

Tôi có thể về nhà không?

967

I came to Tokyo from Osaka counting on my brother’s help.

Tôi rời Osaka đi Tokyo, tin rằng anh trai sẽ giúp mình.

968

I met Ken at the park.

Tôi đã gặp Ken ở công viên.

969

I got up at six this morning.

Sáng nay tôi thức dậy lúc 6 giờ.

970

I spent 100 dollars today.

Tôi đã tiêu 100 đô la ngày hôm nay.

971

I didn’t have to study yesterday.

Tôi đã không đi học ngày hôm qua.

972

I will fight to the last breath.

Tôi sẽ chiến đấu cho đến hơi thở cuối cùng.

973

I am getting off at the next station.

Tôi sẽ xuống ở chặng đỗ tới.

974

I can ride a bicycle.

Tôi chạy xe đạp

975

I have a bicycle.

Tôi có một chiếc xe đạp.

976

I can only speak for myself.

Tôi chỉ có thể nói cho chính mình thôi.

977

I heard a woman scream.

Tôi có nghe một tiếng hét của phụ nữ.

978

I am poor at swimming.

Tôi không bơi giỏi.

979

I am from Shizuoka.

Tôi đến từ Shizuoka.

980

I went to Los Angeles on vacation last month.

Tháng rồi tôi vừa đi nghỉ ở Los Angeles.

981

I changed my address last month.

Tôi đã thay đổi địa chỉ của tôi vào tháng trước.

982

I like to fish in the river.

Tôi thích câu cá ở sông.

983

I am left with all the responsibility.

Cuối cùng tôi phải chịu toàn bộ trách nhiệm.

984

I’ll buy a watch for my son.

Tôi sẽ mua một chiếc đồng hồ cho con tôi.

985

I’ll buy a watch for my son.

Tao sẽ mua một chiếc đồng hồ cho con của tao.

986

I specialize in medieval history.

Tôi chuyên về lịch sử thời Trung cổ.

987

I breathed the smell of the flowers in the garden.

Tôi nghe mùi hoa thơm trong vườn.

988

I met Tom on the way.

Tôi đã gặp Tom ở trên đường.

989

I went to the zoo.

Tôi đã tới vườn thú.

990

I have nothing special to say.

Tôi không có gì đặc biệt để nói.

991

I have two books.

Tôi có 2 quyển sách.

992

I have two books.

Tao có 2 quyển sách.

993

I have two books.

Tôi có hai cuốn sách.

994

I opened the box and looked inside.

Tôi mở hộp và nhìn vào bên trong.

995

I had a chance to see him.

Tôi đã có cơ hội gặp anh ấy.

996

I warned him of the danger.

Tôi đã cảnh báo anh ta về nguy hiểm.

997

I owe him $100.

Tao nợ nó 100 đô la.

998

I look to him for help.

Tôi tìm đến ông ấy để được giúp đỡ.

999

I have no idea where she lives.

Tao chẳng biết nó sống ở đâu nữa.

1000

I have no idea where she lives.

Tôi không biết cô ấy sống ở đâu.

1001

I meant to call her, but I forgot to.

Tôi định gọi cho cô ấy mà lại quên mất.

1002

I stared her in the face.

Tôi đã nhìn chằm chằm vào mặt cô ta.

1003

Tired as I was, I went on working.

Tôi đi làm mà trong người rất mệt.

1004

I usually wake up at six.

Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ.

1005

I usually wake up at six.

Tôi thường thức giấc lúc 6 giờ.

1006

I’m busy.

Tôi đang bận.

1007

I am on the side of democracy.

Tôi đang ở bên phe dân chủ.

1008

I sat down in the shade of a tree and read the book.

Tôi ngồi dưới bóng râm và đọc sách.

1009

I was asked to open the gate.

Có người bào tôi đi mở cánh cổng.

1010

I put quantity after quality.

Tôi đặt số lượng sau chất lượng.

1011

I put quantity after quality.

Tôi quan trọng chất lượng hơn số lượng.

1012

I put quantity after quality.

Tôi quan tâm đến chất lượng hơn số lượng.

1013

We eat butter on bread.

Chúng tôi ăn bơ trên bánh mì.

1014

We eat butter on bread.

Tụi tao ăn bơ trên bánh mì.

1015

We elected Jack chairman.

Chúng tôi đã bầu Jack làm chủ tịch.

1016

We may be late for school.

Chúng ta sẽ muộn học mất.

1017

We are teachers.

chúng tôi là giáo viên.

1018

We took a plane from Tokyo to Sapporo.

Chúng tôi đáp máy bay từ Tokyo đi Sapporo.

1019

We took a plane from Tokyo to Sapporo.

Chúng tôi đi máy bay từ Tokyo đến Sapporo.

1020

Study hard so that you can pass the exam.

Học chăm chỉ thì bạn mới có thể vượt qua kỳ thi.

1021

She comes to see me from time to time.

Cô ta có đôi lúc tới thăm tôi.

1022

Turn left at the next corner.

Hãy rẽ trái ở góc phố tới.

1023

I will have been staying in this hotel for one month next Sunday.

Tôi sẽ ở lại khách sạn này trong một tháng kể từ ngày thứ hai tới.

1024

Which game shall we play next?

Chúng ta sẽ chơi trò gì kế tiếp?

1025

Do good to those who hate you.

Hãy làm những gì tốt đẹp cho những kẻ ghét các ngươi.

1026

Do good to those who hate you.

Hãy đối tốt với kẻ ghét mình.

1027

Imagine a situation where you are all alone.

Hãy tưởng tượng tình huống khi tất cả các bạn đều đơn độc.

1028

The fact is we were not invited.

Sự thật là chúng tôi không được mời.

1029

As a matter of fact, I did it.

Thực sự thì tôi đã làm điều đó.

1030

To tell the truth, I would rather stay at home than go out.

Thật ra thì tôi thích ở nhà hơn là đi ra ngoài.

1031

To tell the truth, she is my niece.

Nói thiệt nha, nó là cháu gái của tôi đó.

1032

Get off the lawn!

Không được giẫm lên cỏ.

1033

Get off the lawn!

Bước ra khỏi bãi cỏ.

1034

Social customs vary from country to country.

Phong tục nè nếp biến đổi khác nhau ở mỗi quốc gia.

1035

Cars took the place of bicycles.

Xe hơi đã thay thế xe đạp.

1036

Cars took the place of bicycles.

Xe đạp đã thế chỗ cho xe hơi.

1037

Keep your hand still.

Giữ yên tay của bạn nào.

1038

Keep your hand still.

Giữ yên tay của mày nào.

1039

Too much drinking will make you sick.

Uống nhiều quá sẽ bệnh.

1040

There was nobody about.

Không có ai quanh đây cả.

1041

My uncle is not young, but healthy.

Tuy chú của tôi không còn trẻ nhưng ông vẫn rất khỏe mạnh.

1042

It is very nice of you to help me with my homework.

Bạn thật tốt khi giúp tôi làm bài tập về nhà.

1043

I think I still have time for another cup of coffee.

Tôi nghĩ là tôi vẫn còn thời gian cho một ly cà phê nữa.

1044

Make sure that the lights are turned off before you leave.

Hãy chắc chắn rằng đèn được tắt sau khi bạn rời đi.

1045

It is said that women live longer than men.

Người ta thường nói là phụ nữ sống thọ hơn nam giới.

1046

The business is in the red.

Công việc kinh doanh đang phát đạt.

1047

Hire a minivan by the hour.

Hãy thuê 1 chiếc xe tải nhỏ (có 8 chỗ) theo giờ đi.

1048

Small cars are very economical because of their low fuel consumption.

Xe hơi nhỏ rất kinh tế bởi vì nó tiêu thụ ít xăng.

1049

The boy decided to observe and record honeybees in detail.

Cậu bé quyết định quan sát và ghi nhận các con ong mật chi tiết.

1050

Please call the fire department.

Vui lòng gọi sở cứu hỏa.

1051

Food decays quickly in hot weather.

Thực phẩm nhanh hư trong thời tiết nóng.

1052

Food decays quickly in hot weather.

Thực phẩm nhanh hỏng trong thời tiết nóng.

1053

Food decays quickly in hot weather.

Thực phẩm nhanh hư khi trời nóng.

1054

Food decays quickly in hot weather.

Thực phẩm nhanh ôi thiu trong thời tiết nóng.

1055

Traffic lights work all the time.

Đèn giao thông luôn hoạt động.

1056

Traffic lights work all the time.

Đèn giao thông hoạt động liên tục.

1057

Traffic lights work all the time.

Đèn giao thông hoạt động cả ngày.

1058

Traffic lights work all the time.

Đèn giao thông hoạt động suốt

1059

Don’t drink beer before going to bed.

Đừng uống bia trước khi đi ngủ.

1060

You are to clean your teeth before you go to bed.

Bạn phải làm sạch răng trước khi lên giường.

1061

The new machine brought in a lot of money.

Cỗ máy mới đã được mua rất nhiều tiền.

1062

You have to change trains at Shinjuku.

Bạn phải đổi tàu ở Shinjuku.

1063

By God, I never knew that.

Thề có Chúa, tôi chưa bao giờ biết điều đó.

1064

One can’t learn to do anything without making mistakes.

Một người không thể học làm bất kỳ thứ gì mà không gây ra lỗi lầm cả.

1065

Every man cannot be happy.

Mỗi người đàn ông đều không thể hạnh phúc.

1066

It is rude to point at people.

Chỉ vào người khác là bất lịch sự.

1067

The ESA put a satellite into orbit.

ESA đã đưa một vệ tinh vào quỹ đạo.

1068

Everyone seemed to be very busy and everyone seemed to be in a hurry.

Dường như mọi người rất bận rộn và dường như mọi người đang hối hả.

1069

That’s the way the cookie crumbles.

Bánh quy vỡ ra nhưng thế này nè.

1070

I ran across your mother in the library.

Tôi tình cờ gặp mẹ bạn ở thư viện.

1071

There is not a drop of water left.

Chẳng còn giọt nước nào còn sót lại.

1072

There is not a drop of water left.

Chẳng còn sót giọt nước nào.

1073

Water was supplied from outside.

Nước được cung cấp từ bên ngoài.

1074

Swimming develops our muscles.

Bơi lội làm phát triển cơ bắp.

1075

There were some guests waiting in the drawing room.

Có vài người khách đang đợi trong phòng vẽ.

1076

Stay at home till noon.

Ở nhà cho đến trưa.

1077

Please show your ticket.

Làm ơn cho xem vé.

1078

I want to ask you a big favor.

Tôi muốn hỏi bạn một đặc ân lớn.

1079

The snow melted away in a day.

Tuyết tan hết trong một ngày.

1080

It snowed from Monday to Friday.

Tuyết rơi từ thứ 2 đến thứ 6

1081

Tanks and planes may defeat the troops but they cannot conquer the people.

Xe tăng và máy bay có thể đánh bại quân đội nhưng chúng không thề chinh phục được người dân.

1082

I went to Europe before the war.

Tôi đã đến châu Âu trước khi có chiến tranh.

1083

Everything hangs on his answer.

Mọi thứ đều chờ đợi câu trả lời của anh ấy.

1084

Everything hangs on his answer.

Mọi thứ đều treo vì sự trả lời của hắn.

1085

The whole population turned out in welcome.

Toàn bộ tập thể đều có mặt để chào mừng.

1086

There is frost on the grass.

Có sương muối ở trên cỏ.

1087

I have some gifts.

Tôi có vài món quà.

1088

I have a pain in my little toe.

Tôi có một vết thương ở ngón chân út.

1089

Wash your feet.

Rửa chân đi.

1090

Whether you drive fast or slow, drive carefully.

Không cần biết bạn chạy nhanh hay chậm, chỉ cần chạy cẩn thận.

1091

Whether you drive fast or slow, drive carefully.

Không cần biết bạn lái xe nhanh hay chậm, chỉ cần lái xe cẩn thận.

1092

It was the hungry bears that the villagers were afraid of.

Nó chính là con gấu đói mà dân làng sợ hãi.

1093

The villagers went in search of the missing child.

Dân làng đi tìm kiếm đứa trẻ lạc.

1094

What else do you want?

Bạn còn cần gì nữa?

1095

A number of countries have strict laws against drugs.

Một số quốc gia có hệ thống luật pháp nghiêm khắc chống lại thuốc phiện.

1096

Thank you very much for your generous donation.

Xin cảm ơn rất nhiều vì sự đóng góp hào phóng của bạn.

1097

Taro, dinner’s ready!

Taro ơi, cơm tối xong rồi đấy!

1098

Representative democracy is one form of government.

Dân chủ đại diện là một hình thức của chính phủ.

1099

Does somebody here own this watch?

Cái đồng hồ này có thuộc về ai ở đây không?

1100

Can anyone fix a flat tire?

Có ai có thể vá cái lốp xẹp này không?

1101

Who discovered radium?

Ai đã phát hiện ra ra-di-um?

1102

Who stole the apple?

Ai ăn cắp quả tào?

1103

It’s pity that nobody came to meet you at the station.

Thật đáng tiếc chẳng ai ra ga đón bạn cả.

1104

The earth is like a ball with a big magnet in it.

Trái đất giống như một quả banh với một cái nam châm to ở giữa.

1105

It was believed that the earth was flat.

Trái đất từng được tin rằng nó là một mặt phẳng.

1106

The ground seems wet.

Mặt đất dường như ẩm ướt.

1107

In addition to English, Mr. Nakajima can speak German fluently.

Ngoài tiếng Anh, ông Nakajima có thể nói thông thạo tiếng Đức.

1108

I always have coffee and toast for breakfast.

Tôi luôn dùng cà phê và bánh mì nướng trong bữa sáng.

1109

Naoko swims.

Naoko bơi.

1110

The pain has lessened a little.

Cơn đau đã dịu đi một chút.

1111

There is a crowd of people on the street.

Có một đám đông trên đường

1112

You have made only a few spelling mistakes.

Bạn mắc có vài lỗi chính tả thôi.

1113

Let’s pick flowers from the garden.

Hãy đi hái hoa trong vườn nào.

1114

The weather forecast said that it would rain this afternoon, but it didn’t.

Dự báo thời tiết đã nói rằng chiều nay trời sẽ mưa, nhưng nó không xảy ra.

1115

There was a sudden change in the weather.

Thời tiết thay đổi đột xuất.

1116

The Emperor prayed for the souls of the deceased.

Hoàng đế cầu nguyện cho những linh hồn đã khuất.

1117

I relayed the message to her.

Tôi đã chuyển tin nhắn cho cô ta.

1118

I relayed the message to her.

Tôi đã chuyển tin nhắn cho bà ấy.

1119

The battery died.

Pin chết.

1120

I looked up his phone number in the telephone book.

Tôi tra số điện thoại của anh ta trong cuốn danh bạ điện thoại.

1121

I would rather starve than steal.

Tôi thà nhịn đói còn hơn ăn cắp.

1122

We all stood up at once.

Tất cả chúng tôi cùng đứng dậy.

1123

Simultaneous translation broke linguistic walls.

Dịch tức thời đã phá vỡ bức tường ngôn ngữ.

1124

I feel just fine.

Tôi cảm thấy bình thường.

1125

I am very tired with reading.

Tôi rất mệt mỏi với việc đọc sách.

1126

Suddenly, he fell down on his back.

Bất thần, nó té ngửa ra sau.

1127

Suddenly, he fell down on his back.

Bất thình lình, anh ấy té ngửa ra sau.

1128

Out of the two designs, I prefer the former to the latter.

Trong hai thiết kế, tôi thích cái trước hơn cái sau.

1129

In Japan wages are usually in proportion to seniority.

Ở Nhật Bản tiền công thường tuơng xứng với thâm niên trong nghề.

1130

In Japan the ceilings are quite low for foreigners.

Đối với người nước ngoài thì ở Nhật trần nhà khá thấp.

1131

The climate of Japan is as warm as that of China.

Khí hậu ở Nhật ấm như ở Trung Quốc.

1132

I’m from Tokyo, Japan.

Tôi đến từ Tokyo, Nhật Bản.

1133

Japan is the largest importer of U.S. farm products.

Nhật Bản là đầu mối nhập khẩu lớn nhất của sản phẩm nông nghiệp của Hoa Kỳ.

1134

Don’t speak in Japanese.

Đừng nói tiếng Nhật.

1135

The Japanese have dark eyes.

Người Nhật có mắt đen.

1136

The cat ran after the rat.

Con mèo đã đuổi sau con chuột.

1137

Farmers sow grain seeds in spring.

Người nông dân gieo hạt ngũ cốc vào mùa xuân.

1138

You have to get on that bus to go to the museum.

Ông phải lên xe buýt này để đi tới bảo tàng.

1139

He suddenly started doing an impression of an announcer and we all cracked up.

Một cách bất ngờ anh ấy bắt đầu làm một điều ấn tượng của một người giới thiệu và tất cả chúng tôi đều tán dương ca ngợi anh ta.

1140

What he said about England is true.

Những điều anh ta đã nói về nước Anh là đúng.

1141

I don’t understand his reluctance to go.

Tôi không hiểu sự miễn cưỡng đi của anh ta.

1142

Please tell me when he’ll arrive here.

Vui lòng nói cho tôi biết khi nào anh ấy đến đây.

1143

What he said is true.

Những điều anh ta nói đều là sự thật.

1144

It is impossible for him to do it.

Nó không thể làm điều đó.

1145

It is impossible for him to do it.

Nó không đời nào làm được việc đó.

1146

My pride prevented me from borrowing money from him.

Vì sĩ diện tôi không thể vay tiền của anh ta.

1147

He’s never told a lie.

Anh ấy không bao giờ nói dối.

1148

The fish he caught yesterday is still alive.

Con cá anh ta bắt được hôm qua vẫn còn sống.

1149

It is hardly conceivable to me that he will fail.

Tôi không thể tin rằng anh ta sẽ thất bại.

1150

Do you know the town where he lives?

Bạn có biết thị trấn nơi anh ấy ở không?

1151

He acted like he owned the place.

Anh ta làm như mình làm chủ nơi này vậy.

1152

I will have him repair this watch.

Tôi sẽ nhờ nó sửa cái đồng hồ này.

1153

I will have him repair this watch.

Tôi sẽ nhờ ổng sửa cái đồng hồ này.

1154

I will have him repair this watch.

Tôi sẽ nhờ ông ta sửa cái đồng hồ này.

1155

I will have him repair this watch.

Tôi sẽ nhờ ông ấy sửa cái đồng hồ này.

1156

I will have him repair this watch.

Tôi sẽ nhờ anh ta sửa cái đồng hồ này.

1157

It is said that his father is in hospital now.

Nghe nói cha anh ta đang ở trong bệnh viện.

1158

His opinions carry weight.

Ý kiến của nó thật nặng đô.

1159

There are no hospitals in the vicinity of his house.

Vùng lân cận xung quanh nhà anh ấy chẳng có cái bệnh viện nào.

1160

The methodology used in his study is also helpful to us in conducting our research.

Phương pháp luận được dùng trong cuộc nghiên cứu của anh ta cũng hữu ích trong việc quản lý cuộc nghiên cứu của chúng tôi.

1161

For the most part, I agree with what he said.

Tôi đồng ý phần lớn những điếu anh ấy nói.

1162

His words gave her hope for the future.

Lời nói của anh ấy cho cô ta hy vọng về tương lai.

1163

His lecture had a large audience.

Buổi thuyết giảng của anh ta có rất đông khán giả.

1164

His failure has nothing to do with me.

Sự thất bại của anh ấy không có liên quan gì tới tôi.

1165

The desire he has had for years has been fulfilled.

Khát vọng nhiều năm của anh ấy đã được đáp ứng.

1166

His condition will soon change for the better.

Tình trạng của ông sẽ sớm chuyển biến tốt hơn.

1167

His baseball life ended then.

Cuộc đời bóng chày của anh ấy đã kết thúc sau đó.

1168

He said, “I felt ill, but I am all right.”

Nó nói, “tôi cảm thấy bệnh, nhưng tôi không sao.”

1169

He is ashamed of being idle.

Ông là xấu hổ vì ở không (không làm gì cả).

1170

He speaks Japanese as if he were Japanese.

Nó nói tiếng Nhật như thể nó là người Nhật vậy.

1171

He can swim a mile.

Anh ta có thể bơi được 1 dặm.

1172

He turned up an hour later.

Ông ấy quay lại một giờ sau đó.

1173

He arrived half an hour late, so everyone was angry with him.

Anh ta đến trễ nửa tiếng, vì thế mọi người bực mình với anh ta.

1174

He ordered three dinners.

Anh ta đặt ba bữa ăn tối.

1175

He failed to catch the 8:30 train.

Nó đã lỡ chuyến xe lửa 8:30.

1176

He usually drops in at my place.

Anh ấy hay tạt qua chỗ tôi.

1177

He has earned a lot of money.

Nó đã kiếm được rất nhiều tiền.

1178

He has earned a lot of money.

Anh ấy đã kiếm được rất nhiều tiền.

1179

He zipped his bag shut.

Anh ta kéo khóa cái túi lại.

1180

He has a camera.

Nó có một máy ảnh.

1181

He has a camera.

Nó có một máy ghi hình.

1182

He has a camera.

Anh ấy có một máy ảnh.

1183

He never tells lies.

Nó không bao giờ nói láo.

1184

He never tells lies.

Nó không bao giờ nói xạo.

1185

He didn’t come to the last meeting.

Anh ta đã không đếm bữa tiệc cuối.

1186

They went on walking farther.

Họ tiếp tục đi xa hơn.

1187

He composes beautiful poems.

Anh ấy sáng tác những bài thơ đẹp.

1188

He ate all of the apple.

Nó đã ăn hết tất cả táo.

1189

He ate all of the apple.

Ông ấy đã ăn hết tất cả táo.

1190

He ate all of the apple.

Anh ta đã ăn hết tất cả táo.

1191

He caught sight of a thief attempting to break into the house.

Anh ta bắt gặp một tên cướp đang cố gắng đột nhập vào nhà.

1192

He’s the projectionist at the theater.

Anh ta là người điểu khiển máy chiếu trong rạp hát.

1193

He looked up the word in his dictionary.

Anh ta tìm từ đó trong từ điển.

1194

He looked up the word in his dictionary.

Anh ta tra từ đó trong từ điển.

1195

He played an important part in the enterprise.

Ông ấy đóng một vai trò quan trọng trong doanh nghiệp.

1196

He cast a stone into the pond.

Nó ném hòn đá xuống hồ

1197

He explained the reason at length.

Anh ta giải thích cặn kẽ lý do.

1198

He decided to quit smoking.

Anh ta quyết định bỏ thuốc.

1199

He decided to quit smoking.

Anh ta quyết định bỏ thuốc lá.

1200

He is too much of a coward to attempt it.

Nó quá yếu hèn để cố gắn việc đó.

1201

He is so aggressive that others avoid him.

Hắn hung hăn đến nổi người ta né tránh hắn.

1202

He cut a twig from the tree with his knife.

Anh ấy cắt một cành con từ cây bằng con dao nhíp của mình.

1203

What a kind boy he is!

Loại con trai gì thế không biết !

1204

He has an ambition to get a Nobel Prize.

Anh ấy có tham vọng đạt giải Nobel.

1205

He has an ambition to get a Nobel Prize.

Ông ấy có tham vọng đạt giải Nobel.

1206

He decided to go to France.

Anh ấy quyết định đi đến Pháp.

1207

He avoids all troublesome tasks.

Anh ta né tránh mọi nhiệm vụ vất vả.

1208

He promised not to tell another lie.

Nó đã hứa không nói dối nữa.

1209

He often leaves his umbrella on a train.

Anh ấy thường để quên ô ở trên tàu.

1210

He didn’t do it on purpose.

Anh ta không cố tình làm điều đó.

1211

He lives in comfort.

Anh ta sống trong nhung lụa.

1212

He is alone.

Anh ta sống một mình.

1213

He lives by himself.

Nó tự nuôi sống bản thân.

1214

He lives by himself.

Nó sống với chính nó.

1215

He lives by himself.

Nó sống một mình.

1216

He seemed to be tired from working hard.

Hình như anh ta bị mệt do làm việc quá sức.

1217

He went to sea to swim.

Nó ra biển bơi.

1218

He went to sea to swim.

Nó ra biển để bơi.

1219

He went to sea to swim.

Anh ấy đã ra biển để bơi.

1220

He went to sea to swim.

Anh ấy đã ra biển bơi.

1221

He was beaten black and blue.

Anh ta bị đánh bầm dập.

1222

He settled down in his armchair to listen to the music.

Anh ta ngồi xuống ghế bành để nghe nhạc.

1223

He worked hard in order that his family might live in comfort.

Anh ta làm việc cực khổ để gia đình của anh ta có thể sống thoải mái.

1224

He worked day and night in the interest of his firm.

Anh ấy làm việc ngày đêm vì lợi ích của xí nghiệp mình.

1225

He is a waiter in a seaside restaurant.

Anh ấy làm bồi bàn cho một nhà hàng bên bờ biển

1226

He is enjoying his school life.

Anh ta đang tận hưởng cuộc sống học đường.

1227

He is enjoying his school life.

Cậu ta đang tận hưởng cuộc sống học đường.

1228

He came near being hit by a car.

Tôi mém bị xe hơi tông.

1229

He went out in a hurry.

Anh ta vội rã rời đi.

1230

He was looking through a microscope.

Anh ta nhìn bằng kính hiển vi.

1231

He regrets his mistake.

Nó hối tiếc lỗi lầm của nó.

1232

He regrets his mistake.

Anh ấy hối tiếc lỗi lầm của anh ta.

1233

He may be jogging around the park.

Có thể anh ấy đang đi dạo quanh công viên.

1234

He is deliberate in his action.

Ông ta cố ý trong hành động của mình.

1235

He is in high spirits today.

Anh ấy hôm nay vui vẻ phấn chấn.

1236

He scooped up sand by the handful.

Anh ấy múc một tay đầy cát.

1237

He brought out the truth of the murder case.

Anh ta mang vụ án giết người ra ánh sáng.

1238

He is busy with his work.

Anh ta bận rộn với công việc của anh ấy.

1239

He is busy with his work.

Ông ta bận rộn với công việc của ông ấy.

1240

He gave us the signal to begin.

Anh ta đã bật đèn xanh cho chúng tôi bắt đầu.

1241

He left soon after our arrival.

Nó về sớm sau khi chúng tôi tới.

1242

He earns double my salary.

Anh ta kiếm được gấp đôi lương của tôi

1243

He was floored by my argument.

Anh ta bị cứng họng bởi lý lẽ của tôi.

1244

He speaks English better than I do.

Nó nói tiếng Anh tốt hơn tôi.

1245

He speaks English better than I do.

Anh ấy nói tiếng Anh tốt hơn tôi.

1246

He pushed past me.

Anh ta đẩy qua tôi.

1247

His wealth got him into the club.

Nhờ sự giàu có mà nó vào được câu lạc bộ.

1248

His wealth got him into the club.

Nhờ sự giàu có mà ông ấy vào được câu lạc bộ.

1249

He may be on the next train.

Có thể anh ấy ở trên chuyến tàu tới.

1250

He admitted his guilt.

Anh ấy nhận tội lỗi của mình.

1251

He worked hard for fear that he should fail.

Anh ta làm việc rất chăm chỉ vì sợ bị thất bại.

1252

He said so out of envy.

Anh ta nói vậy vì ghen tức.

1253

Though he is young, he is equal to the task.

Mặc dù anh ta còn trẻ, anh ta vẫn có đủ khà năng để làm nhiệm vụ.

1254

He was forced to resign as prime minister.

Ông ta bị buộc phải từ chức thủ tướng.

1255

He was released from prison immediately after the war.

Nó được thả ra khỏi tù ngay sau chiến tranh.

1256

He has been dead for ten years.

Ông ta chết được 10 năm rồi.

1257

They say that he is seriously ill.

Họ nói rằng anh ta đang bị bệnh rất nặng.

1258

He is always on the move.

Nó luôn di chuyển.

1259

He is always on the move.

Nó lúc nào cũng di chuyển.

1260

He breathed deeply before entering his boss’s office.

Anh ta hít một hơi thật sâu trước khi bước vào phòng của sếp.

1261

His anxiety was such that he could hardly sleep.

Nỗi lo lắng của ông ấy như thế nên ông ấy hầu như không thể nào ngủ được.

1262

He was so kind as to show me the way to the station.

Anh ấy thật tốt bụng khi chỉ đường đến ga.

1263

He is terrible at math.

Anh ta học toán dở tệ.

1264

He is one of the greatest scientists in the world.

Ông ấy là một trong những nhà khoa học lỗi lạc nhất thế giới.

1265

He went heart and soul into the work.

Anh ta đến với công việc bằng cả trái tim.

1266

He is working hard to catch up with the others.

Anh ấy đang làm việc chăm chỉ để theo kịp những người khác.

1267

He resigned himself to spending a boring evening.

Anh ta đành cam chịu một buổi tối chán nản.

1268

He is possessed of a strong fighting instinct.

Anh ta có một bản năng chiến đấu mạnh mẽ.

1269

He sat reading, with his wife knitting a pair of gloves beside him.

Ông ngồi đọc sách, vợ ông thì đang đan đôi bao tay cạnh bên.

1270

He is a famous composer.

Ông ấy là một nhà soạn nhạc nổi tiếng.

1271

He is a famous composer.

Anh ấy là một nhà soạn nhạc nổi tiếng.

1272

He is a famous composer.

Ổng là một nhà soạn nhạc nổi tiếng.

1273

He walked his horse to the gate.

Anh ấy dẫn ngựa của anh ấy ra cổng.

1274

He walked his horse to the gate.

Nó dắt ngựa của nó ra cổng.

1275

He is short, but good at basketball.

Nó tuy lùn nhưng chơi bóng rổ rất giỏi.

1276

He is short, but good at basketball.

Nó lùn nhưng rất giỏi môn bóng rổ.

1277

He was not at all surprised at her ability.

Anh ta hoàn toàn không ngạc nhiên về khà năng của cô ta.

1278

He is too tired to go any farther.

Anh ta quá mệt đến nỗi không đi xa hôn được nữa.

1279

He is a good correspondent.

Anh ta là một phóng viên giỏi.

1280

He has taken charge of his father’s company.

Anh ấy đã nhận việc phụ trách công ty của cha mình.

1281

He leveled his gun at me.

Anh ta chĩa súng vào tôi.

1282

He reluctantly agreed to my proposal.

Anh ta miễn cưỡng đồng ý với đề nghị của tôi.

1283

He stopped reading a book.

Nó đã ngưng đọc sách.

1284

He lent me the money quite willingly.

Anh ta rất sẵn lòng cho tôi vay tiền.

1285

He looked for a place in which to sleep.

Nó tìm chỗ ngủ.

1286

He looked for a place in which to sleep.

Nó đã tìm nơi để ngủ.

1287

He is the king of the night.

Anh ta là vua của bóng đêm.

1288

He entered the army.

Anh ta gia nhập quân đội.

1289

None of them could understand what she was implying.

Không ai trong số họ hiểu cô ấy vừa ám chỉ điều gì.

1290

Their decision will bring about serious consequences.

Quyết định của họ sẽ đem đến chuỗi vấn đề nghiêm trọng.

1291

Their wedding will be tomorrow.

Mai họ sẽ cưới.

1292

Their son’s name is John.

Con trai họ tên là John.

1293

Their losses reached one million yen.

Họ lỗ mất tận 1 triệu yên.

1294

Their losses reached one million yen.

Chúng nó lỗ tới một triệu yên lận.

1295

They must work 8 hours a day.

Họ phải làm việc 8 giờ một ngày.

1296

They work eight hours a day.

Họ làm việc tám giờ một ngày.

1297

They don’t always obey their parents.

Chúng nó chẳng bao giờ nghe lời bố mẹ cả.

1298

They had a rest for a while.

Họ nghỉ ngơi một lát.

1299

They agreed to look into the causes of the accident.

Họ đồng ý xem xét nguyên nhân của vụ tai nạn.

1300

Both of them are very cute.

Cả hai đều rất dễ thương.

1301

They stood on the top of the hill.

Tụi nó dùng lại trên đỉnh đồi.

1302

They stood on the top of the hill.

Tụi nó đã đứng trên đỉnh đồi.

1303

They drove the car by turns.

Họ luân phiên lái xe.

1304

They made love last night.

Tụi nó đã làm tình tối qua.

1305

They made love last night.

Chúng nó đã làm tình tối qua.

1306

They couldn’t decide whether to go to the mountains or the sea.

Họ không thể quyết định được sẽ đi lên núi hay xuống biển.

1307

They require me to work harder.

Họ bắt tôi làm việc chăm chỉ hơn.

1308

They married when they were young.

Họ cưới nhau khi còn trẻ.

1309

They got through the marsh.

Họ đã đi qua đầm lầy.

1310

They lived in the countryside during the war.

Chúng tôi sống ở vùng nông thôn khi có chiến tranh.

1311

They are a perfect match for each other.

Họ hoàn toàn xứng đôi với nhau.

1312

They stopped to talk.

Họ dừng lại để nói chuyện.

1313

There is no reason for her to scold you.

Chẳng có lý do gì mà nó la mày.

1314

There is no reason for her to scold you.

Chẳng có lý do gì mà cô ấy la anh.

1315

There is no reason for her to scold you.

Chẳng có lý do gì mà cô ấy la mắng bạn.

1316

There is no reason for her to scold you.

Chẳng có lý do gì mà bà ấy la mắng bạn.

1317

I’m sorry she’s not here.

Tôi xin lỗi cô ấy không có ở đây.

1318

I’m sorry she’s not here.

Tôi rất tiếc, cô ấy không có ở đây.

1319

She is no match for me.

Nó không bì được với tôi.

1320

Please explain the reason why she was arrested.

Xin hãy giải thích lý do vì sao cô ta đã bị bắt giữ.

1321

There is much talk that she is going to France next month.

Nhiều người nói rằng tháng sau cô ta sẽ đi Pháp.

1322

What strikes me most about her is her innocence.

Thứ đập vào mắt tôi về cô ấy là sự vô tội của cô ấy.

1323

Her skirt fits closely.

Chiếc váy cô ấy mặc khá chật.

1324

Her dress looked cheap.

Chiếc đầm của nó trông có vẻ rẻ tiền.

1325

Her dress looked cheap.

Chiếc đầm của cô ta trông có vẻ rẻ.

1326

Her words were like those of an angel.

Lời cô ta nói cứ như lời của một thiên thần.

1327

Her car struck against the gatepost through her carelessness.

Cô ta đã bất cẩn để xe tông vào cạnh cổng.

1328

Her method is far in advance of ours.

Phương pháp của cô ấy tiến bộ hơn của chúng tôi nhiều.

1329

With her help, my French improved little by little.

Với sự giúp đỡ của cô ấy, tiếng Pháp của tôi được cải thiện từng chút từng chút một.

1330

It was silly of him to refuse her offer.

Anh ta thật ngốc khi từ chối lời đề nghị của cô ấy.

1331

If her nose were a little shorter, she would be quite pretty.

Nếu mũi của cô ngắn hơn một chút, cô sẽ khá đẹp.

1332

She covered twenty miles a day.

Một ngày cô ấy đi được 20 dặm.

1333

She must be over eighty.

Bà ta hẳn là trên 80 tuổi rồi.

1334

She is married to an American.

Cô ấy cưới một anh người Mỹ.

1335

She went from one shop to another.

Nó đã đi từ cửa hàng này đến cửa hàng khác.

1336

She is always complaining of her job.

Cô ta luôn phàn nàn về công việc của mình.

1337

She is always busy.

Chị ấy lúc nào cũng rất bận.

1338

She inclined her head in greeting.

Cô ấy cuối đầu chào.

1339

She gave birth to a daughter yesterday.

Cô ấy sinh bé gái hồi hôm qua.

1340

She gave birth to a daughter yesterday.

Hôm qua, cô ấy đã sinh ra một bé gái.

1341

She gave birth to a daughter yesterday.

Hôm qua, cô ấy đã sinh ra một đứa con gái.

1342

She gave birth to a daughter yesterday.

cô ấy đã sinh ra một bé gái hồi hôm qua.

1343

She wired she was coming soon.

cô ấy nhắn tin rằng cô ấy sẽ tới sớm

1344

She remarried soon.

Cô ta đã sớm tái hôn.

1345

She will be here in no time.

Cô ta sẽ có mặt ngay.

1346

She turned down every proposal.

Cô ta từ chối mọi lời đề nghị.

1347

It is said that she looked after the orphan.

Người ta kể rằng cô ấy đã chăm sóc đứa trẻ mồ côi.

1348

She looked surprised at the letter.

Chị ấy có vẻ ngạc nhiên vì bức thư.

1349

She gave milk to the cat.

Cô ta cho con mèo uống sữa.

1350

She has to stop smoking.

Cô ấy phải ngưng hút thôi.

1351

She’s as busy as Tom.

Cô ấy cũng bận bịu như Tom vậy.

1352

She saw some books lying on the piano.

Cô ấy thấy vài cuốn sách nằm trên cây đàn dương cầm.

1353

I don’t think she can speak French.

Tôi không nghĩ cô ta có thể nói tiếng Pháp

1354

She sweeps the room with a broom.

Cô ấy quét phòng bằng cây chổi.

1355

She’s practicing English so she can get a better job.

Cô ta thực hành tiếng Anh để kiếm một công việc tốt hơn.

1356

She is used to living alone.

Cô ta đã từng sống một mình.

1357

She warmed herself by the fire.

Cô ấy tự sưởi ấm bằng lửa.

1358

She warmed herself by the fire.

Nó tự sưởi ấm bằng lửa.

1359

She warmed herself by the fire.

Bà ấy tự sưởi ấm bằng lửa.

1360

She is married to a foreigner.

Cô ấy cưới người nước ngoài.

1361

She earns money by taking in students.

Cô ta kiếm tiền bằng cách dắt sinh viên tới.

1362

She is a fluent speaker of English.

Cô ấy là một người nói tiếng Anh nhuần nhuyễn.

1363

She is a fluent speaker of English.

Cô ấy là một người nói tiếng Anh thông thạo.

1364

She is not a nurse, but a doctor.

Cô ấy không phải là y tá mà là bác sĩ.

1365

She cried.

Nó đã khóc.

1366

She cried.

Cô ấy đã khóc

1367

She manages a shoe store.

Cô ấy quản lý một cửa hàng giày dép.

1368

She manages a shoe store.

Nó quản lý một cửa hàng giày.

1369

She manages a shoe store.

Cô ấy quản lý một tiệm giày dép.

1370

She manages a shoe store.

Nó quản lý một tiệm giày dép.

1371

I cannot help loving her in spite of her many faults.

Tôi yêu cô ấy mặc dù cô ấy có nhiều lỗi lầm.

1372

She has a strong personality.

Cô ta có cá tính mạnh.

1373

She girded her waist with a belt.

Cô ta thắt một dải băng quanh eo.

1374

She died yesterday afternoon.

Cô ấy qua đời vào chiều ngày hôm qua.

1375

She found it necessary to accustom her child to getting up early.

Cô ấy nhận ra điều cần thiết là tập cho bọn trẻ của cô ấy thức dậy sớm.

1376

She sang a song, the title of which I did not know.

Cô ấy hát một bài hát mà tôi không biết tựa.

1377

She is as young as I am.

Cô ta cũng trẻ như tôi vậy.

1378

She gave me a shy smile.

Nó nhìn tôi và cười ngượng ngịu.

1379

She gave me a shy smile.

Nó cười thẹn thùng với tôi.

1380

She knows ten times as many English words as I do.

Cô ấy biết nhiều từ Tiếng anh gấp 10 lần tôi.

1381

She’s my type.

Cô ấy là mẫu người của tôi.

1382

She is a friend of my wife’s.

Cô ấy là bạn của vợ tôi.

1383

She is a friend of my wife’s.

Nó là bạn của vợ tao.

1384

She had the boys paint the house.

Cô ta đã bảo các cậu trai sơn ngôi nhà.

1385

Her laugh was a lie that concealed her sorrow.

Nụ cười của cô ấy là một lời nói dối nhằm che đậy nỗi buồn của cô ta.

1386

She always sides with the weak.

Cô ta luôn đứng về bên yếu.

1387

She was named after her grandmother.

Cô ta được đặt tên theo tên bà mình.

1388

Who do you think she lives with?

Mày nghĩ cô ấy ở với ai?

1389

Who do you think she lives with?

Bạn nghĩ cô ấy ở với ai?

1390

Who do you think she lives with?

Tụi bây nghĩ cô ấy ở với ai?

1391

Who do you think she lives with?

Tụi bây nghĩ nó ở với ai?

1392

Who do you think she lives with?

Bạn nghĩ bà ấy ở với ai?

1393

She’s practicing the piano day and night.

Cô ta luyện đàn dương cầm suốt ngày đêm.

1394

She couldn’t come because he was sick.

Cô ấy không thể đến bởi vì anh ấy bệnh.

1395

She brushed her husband’s hat.

Cô ta chải sạch cái nón của chồng mình.

1396

She opened the window to let in fresh air.

Cô mở cửa sổ để không khí trong lành ùa vào.

1397

She is from Hokkaido, but is now living in Tokyo.

Cô ta từ Hokkaido, nhưng hiện tại đang sống ở Tokyo

1398

She deposits 10,000 yen in the bank every month.

Mỗi tháng cô ta gửi 10.000 yên vào ngân hàng.

1399

She is too young to go to school.

Nó còn quá trẻ để đi học.

1400

I think that she will come.

Tôi nghĩ rằng cô ta sẽ tới.

1401

Though she was tired, she kept on working.

Mặc dù chị ấy mệt, chị ấy vẫn tiếp tục làm việc.

1402

Airplanes have taken the place of electric trains.

Máy bay đã thế chỗ của xe điện.

1403

What time did the plane arrive at Narita?

Máy bay đến Narita lúc mấy giờ?

1404

Make sure that you pick me up at five, please.

Hãy chắc là bạn tới đón tôi lúc năm giờ nha!

1405

The couple decided to adopt an orphan.

Cặp vợ chồng quyết định nhận một đứa con nuôi.

1406

There are many careers open to women.

Có rất nhiều công việc rộng mở dành cho phụ nữ.

1407

My father is still ill in bed.

Cha của tôi vẫn đang bị bệnh nằm trên giường.

1408

My father is still ill in bed.

Cha của tôi vẫn đang bị bệnh ở trên giường.

1409

My father complained about the traffic noise.

Cha tôi đã phàn nàn về tiếng ồn giao thông.

1410

Father went to Detroit to work every year.

Cha đi đến Detroit để làm việc hằng năm.

1411

Father went to Detroit to work every year.

Cha đi đến Detroit để làm việc mỗi năm.

1412

Father went to Detroit to work every year.

Bố đi đến Detroit để làm việc hằng năm.

1413

Father went to Detroit to work every year.

Hằng năm, bố đi Detroit để làm việc.

1414

My father will travel abroad next year.

Cha tôi sẽ đi du lịch nước ngoài vào năm sau.

1415

Take lots of vitamin C to avoid catching cold.

Uống thật nhiều vitamin C để đề phòng bị cảm.

1416

The more I hear, the more interesting it becomes.

Càng nghe, tôi thấy càng hay.

1417

Please show me another.

Làm ơn cho tôi xem cái khác.

1418

One book is thin, and the other is thick.

Một quyển thì mỏng, và quyển kia thì dày.

1419

Don’t study.

Đừng học nữa.

1420

Do not read while walking.

Đừng có vừa đi vừa đọc.

1421

In the absence of her mother, she looks after her sister.

Khi mẹ nó đi vắng, nó trông chừng em.

1422

Mother comes to stay with us at least once a month.

Mẹ đến ở với chúng tôi ít nhất là một lần mỗi tháng.

1423

Mother bought us a puppy.

Mẹ đã mua cho chúng tôi một con cún.

1424

Mother bought us a puppy.

Mẹ đã mua cho chúng tớ một con cún.

1425

My mother is loved by my father.

Mẹ tôi được ba tôi yêu.

1426

I like jazz.

Tôi thích nhạc jazz.

1427

Instinct is often a poor guide.

Bản năng thường là một người hướng dẫn tồi.

1428

My sister takes care of everything she possesses.

Em gái tôi bảo quản rất tốt mọi thứ mà cô có.

1429

I brush my hair 100 strokes every night.

Tôi chải tóc 100 lần mỗi tối.

1430

I brush my hair 100 strokes every night.

Mỗi buổi tối, tôi chải tóc của tôi 100 lần.

1431

You must not park your car there without permission.

Bạn không được đậu xe ở đây mà không có sự cho phép.

1432

The first point that requires clarification is that the design was purely experimental.

Điểm đầu tiên cần làm rõ là bản thiết kế chỉ mang tính cách thí nghiệm.

1433

Akiko has some friends in France.

Akiko có vài người bạn ở Pháp.

1434

I want to check out at 6 tomorrow morning.

Tôi sẽ trả phòng vào 6 giờ sáng ngày mai.

1435

I was wondering if you’d like to join me for dinner tomorrow.

Tôi không biết bạn có thể đi ăn tối với tôi ngày mai được không.

1436

Call me at six tomorrow morning.

Gọi cho tôi vào lúc sáu giờ sáng mai.

1437

Do not trust such men as praise you to your face.

Đừng tin những người khen bạn ngay trước mặt bạn.

1438

Making model spaceships is interesting.

Làm mô hình tàu vũ trụ thật là thú vị.

1439

The dog kept barking at me at the gate and kept me from coming in.

Con chó cứ sủa tôi ngay ở cổng và không cho tôi vào.

1440

Anyone who has made a promise should keep it.

Bất kỳ ai đã hứa thì phải giữ lấy lời.

1441

I want you to keep your promise.

Tôi muốn bạn giữ lời hứa.

1442

I reviewed the budget, and decided to cut costs.

Tôi duyệt lại ngân sách và quyết định cắt giảm các chi phí.

1443

I’m afraid it’s not a good idea.

Tôi e rằng đó không phải là một ý kiến hay.

1444

In a word, he tires of everything.

Nói tóm lại là, anh ta chán mọi thứ.

1445

We were very sleepy the next morning.

Buổi sáng hôm sau, chúng tôi rất buồn ngủ.

1446

What is the program of the Kabuki for next month?

Chương trình Kabuki tháng tới là gì vậy.

1447

I’m depending on you.

Tôi trông cậy vào bạn.

1448

The thunder roared.

Tiếng sét vang lên ầm ầm.

1449

You can solve the problem in nonviolent ways.

Bạn có thể giải quyết vấn đề bằng những cách không bạo lực.

1450

There are many rest stops along the freeway for the convenience of travelers.

Có nhiều điểm dừng dọc đường tạo sự thuận lợi cho khách du lịch.

1451

I don’t like both of them.

Tôi không thích cả hai.

1452

My eyes are watery.

Mắt tôi đẫm nước.

1453

For example, more people are choosing to live together and have children without getting married.

Ví dụ như, càng ngày có càng nhiều người lựa chọn chung sống và sinh con mà không kết hôn.

1454

No dumping rubbish here!

Không vứt rác ở đây.

1455

It looks like we’ve been able to fill in that one year gap and renew our old friendship.

Có vẻ chúng tôi đã hàn gắn được khoảng cách một năm đó và làm mới lại tình bạn trước đây của chúng tôi.

1456

When drawing kanji be careful of dots and sweeps, write as carefully and quickly as possible.

Khi viết chữ Hán nên cẩn thận mấy cái chấm và nét quét, viết nhanh và cẩn thận nhất có thể.

1457

My hair’s messed up this morning. At least lend me a hand mirror – it should be shut in the drawer there.

Sáng sớm tóc tôi rối bù hết. Ít ra thì đưa tôi cái gương cầm tay đi – nó chắc là ở trong ngăn kéo đằng kia.

1458

Even I can’t believe that.

Ngay cả tôi còn không tin được.

1459

Didn’t you get married!? “Oh, we split up. We broke our engagement.”

Bạn đã kết hôn rồi cơ mà!? “Ồ, chúng tôi chia tay nhau. Lời cam kết bị tan vỡ”

1460

Everyone must learn on their own in the end.

Rốt cuộc, ai cũng phải tự học thôi.

1461

I have trouble taking powdered medicine.

Tôi gặp rắc rối trong việc uống thuốc bột.

1462

The police seized a large quantity of drugs at the school.

Cảnh sát tịch thu một lượng lớn ma túy ở ngôi trường.

1463

Once things start going this way, in the end they’ll all be much of a muchness.

Một khi mọi chuyện đã xảy ra theo chiều hướng này, thì kết cục tất cả cũng như nhau thôi.

1464

Which country are you from?

Bạn đến từ nước nào vậy?

1465

All human beings are born free and equal in dignity and rights. They are endowed with reason and conscience and should act towards one another in a spirit of brotherhood.

Tất cả mọi người sinh ra đều được tự do và bình đẳng về nhân phẩm và quyền lợi. Mọi con người đều được tạo hóa ban cho lý trí và lương tâm và cần phải đối xử với nhau trong tình anh em.

1466

I’m Shanghainese.

Tôi là người Thượng Hải.

1467

I don’t know.

Tôi không biết.

1468

No swimming.

Không được bơi.

1469

It’s always been that way.

Nó lúc nào chẳng như vậy.

1470

Happy birthday, Muiriel!

Chúc mừng sinh nhật, Muiriel!

1471

We met a writer.

Chúng tôi đã gặp một ông nhà văn.

1472

The road is long.

Con đường dài.

1473

Keep your hair on!

Giữ tóc của bạn ở đó!

1474

What is your blood type?

Nhóm máu của bạn là nhóm nào?

1475

Hello!

Chào bạn.

1476

Thank you!

Cám ơn!

1477

I do not understand.

Tôi không hiểu.

1478

I don’t understand.

Tôi không hiểu.

1479

Moreover, freedom in America is indivisible from the freedom to practice one’s religion. That is why there is a mosque in every state of our union, and over 1,200 mosques within our borders.

Hơn nữa, nền tự do ở Mỹ không tách rời tự do tôn giáo. Đó là lí do tại sao mỗi bang của đất nước chúng tôi đều có một đền thờ Hồi giáo, và có hơn 1200 đền thờ Hồi giáo trong cả lãnh thổ.

1480

The surface of a balloon is not an Euclidean space, and therefore does not follow the rules of Euclidean geometry.

Bề mặt của khí cầu không phải là một không gian Euclide, và do đó không thể tuân theo các quy tắc của hình học Euclide.

1481

You didn’t tell her anything?

Mày không nói nó bất cứ điều gì phải không?

1482

I dedicate this book to my daughter.

Tôi dành tặng cuốn sách này cho con gái tôi.

1483

That kind of thing can’t be found just anywhere.

Thứ này không thể tìm ở bất cứ đâu.

1484

To see him talk, you might think he’s a girl.

Nhìn anh ta nói chuyện, bạn có thể tưởng anh ta là con gái.

1485

She is independent of her parents.

Cô ấy độc lập khỏi ba mẹ của cô ấy.

1486

I heard that he was very rich.

Tôi nghe nói anh ta đã rất giàu.

1487

Don’t be shy.

Đừng ngại.

1488

Don’t be shy.

Đừng ngượng.

1489

What’s the difference between a village and a town?

Ngôi làng và thị trấn khác nhau chỗ nào?

1490

What’s the difference between a village and a town?

Sự khác biệt giữa làng và thị trấn là gì.

1491

He doesn’t just speak French, he speaks Spanish as well.

Ngoài tiếng Pháp ra, anh ta còn có thể nói tiếng Tây Ban Nha.

1492

I like to eat watermelon.

Tôi thích ăn dưa hấu.

1493

I can barely stand his behavior.

tôi có thể chịu đựng được sự đối xử của nó.

1494

I dropped by the bookstore and bought an interesting book.

Tôi ghé qua hiệu sách và mua một cuốn sách thú vị.

1495

I saw John at the library.

Tôi thấy John ở thư viện.

1496

When you skateboard, it puts quite a strain on your knees.

Khi bạn trượt ván, lực sẽ đè mạnh lên đầu gối của bạn.

1497

Only unemployed people date on Wednesdays.

Chỉ có những người thất nghiệp mới hẹn hò vào thứ tư.

1498

One, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten.

Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười.

1499

Let’s do it.

Thực hiện thôi.

1500

Let’s try it.

Thử nó xem sao.

1501

Let’s try it.

Thử nó đi.

1502

Let’s have a try.

Thử xem nào.

1503

I will try.

Tôi sẽ thử.

1504

Welcome to Tatoeba!

Chào mừng bạn đến với Tatoeba.

1505

I’m a good taxi driver.

Tôi là một tài xế taxi tốt.

1506

He overslept this morning.

Sáng nay ông ấy đã ngủ quá giờ.

1507

My father encouraged me to learn how to play the piano.

Cha tôi khuyến khích tôi học đàn piano.

1508

My father encouraged me to learn how to play the piano.

Cha tôi khuyến khích tôi học đàn dương cầm.

1509

We know this song.

Tụi tao biết bài hát này.

1510

We know this song.

Chúng tôi biết bài hát này.

1511

Cancer is a great enemy of mankind.

Ung thư là kẻ thù rất lớn của loài người.

1512

I hear you’ve got a new girlfriend.

Tao nghe nói máy có bạn gái mới.

1513

I hear you’ve got a new girlfriend.

Tôi nghe nói anh có bạn gái mới.

1514

I hear you’ve got a new girlfriend.

Em nghe nói anh có bạn gái mới.

1515

It’s my CD, isn’t it?

Đó là cái CD của tôi phải không?

1516

The least you could do is to answer me.

Điều tối thiểu bạn nên làm là hãy trả lời tôi.

1517

Are you hungry?

Bạn có đói bụng không?

1518

Are you thirsty?

Bạn có khát nước không?

1519

Come with me.

Đi với tôi.

1520

Could you speak more slowly?

Bạn có thể nói chậm hơn được không?

1521

Go back to your seats.

Trở về ghế ngồi của các bạn đi.

1522

He has even more apples.

Thậm chí anh ta còn có nhiều táo hơn.

1523

Whose turn is it?

Đến lượt ai đây?

1524

Whose turn is it?

Bây giờ đến lượt ai?

1525

I like math.

Tôi thích toán.

1526

You don’t have to eat it.

Bạn không cần phải ăn nó.

1527

How old is that painting?

Bức họa này bao nhiêu năm rồi?

1528

How old is that painting?

Bức họa này bao nhiêu tuổi rồi?

1529

How old is that painting?

Bức tranh này bao nhiêu tuổi rồi?

1530

I am eating dinner with my husband.

Tôi đang ăn tối với chồng.

1531

I have no time for that, and besides, I don’t have any money.

Tôi không có thời gian làm việc đó, và ngoài ra, tôi không có tiền.

1532

I need more time.

Tôi cần thêm thì giờ.

1533

I will endure.

Tôi sẽ chịu được.

1534

The weather suddenly got warmer.

Thời tiết đã ấm lên đột ngột.

1535

Please read the numbers on the meter.

Vui lòng đọc các con số trên đồng hồ đo điện.

1536

Do you want me to paint you?

Mày có muốn tao sơn mày không?

1537

It’s very big.

To quá.

1538

I get on pretty well with my new classmates.

Tôi khá hòa hợp với những người bạn cùng lớp mới.

1539

Goodbye. See you tomorrow.

Tạm biệt. Mai gặp lại.

1540

I went swimming after I woke up.

Tôi đi bơi sau khi thức dậy.

1541

Could I please use your phone?

Tôi có thể dùng điện thoại của bạn được không?

1542

You do not have a fever.

Bạn không có bị sốt.

1543

I studied in Boston from 2003 to 2007.

Tôi học ở Boston từ năm 2003 đến năm 2007.

1544

My brother prefers windsurfing.

Anh tôi thích lướt ván buồm hơn.

1545

The second combination plate contains meat.

Phần ăn thứ hai có chứa thịt.

1546

Push the door carefully.

Đẩy cái cửa cẩn thận.

1547

The Japanese archipelago is struck by a terrible heat wave.

Quần đảo Nhật Bản bị tấn công bởi một đợt sóng nhiệt khủng khiếp.

1548

I want to tell you something strange.

Tôi muốn kể cho bạn nghe cái gì đó lạ.

1549

She sells flowers.

Cô ta bán hoa.

1550

Show me where it hurts you.

Cho tôi xem chỗ bạn bị đau.

1551

Sign here, please.

Vui lòng ký vào đây.

1552

What have I got to do so that you’ll pay attention to me?

Tôi phải làm gì để bạn có thể chú ý đến tôi đây?

1553

What is my room number?

Số phòng của tôi là số nào?

1554

I wish people would stop saying things in ways that crush young dreams.

Tôi mong sao mọi người ngưng nói ra ý kiến theo kiểu chà đạp những ước mơ trẻ.

1555

Do it the way he tells you to.

Làm theo cách mà nó đã chỉ mày.

1556

Do it the way he tells you to.

Làm theo cách mà anh ấy đã chỉ bạn.

1557

As far as I know, she hasn’t departed yet.

Theo như tôi biết, cô ta chưa đi đâu.

1558

I usually get up at eight o’clock.

Tôi thường thức dậy lúc 08:00.

1559

Do you even care?

Vậy bạn có quan tâm không?

1560

What are the first five letters of your email?

Năm ký tự đầu tiên trong địa chỉ mail của bạn là gì ?

1561

What did you do last vacation?

Kỳ nghỉ vừa rồi bạn đã làm gì?

1562

I really want to know.

Tôi thật sự muốn biết.

1563

Please explain why you can’t come.

Xin vui lòng giải thích tại sao bạn không thể đến.

1564

If you feel there are several possible translations, note that for the same sentence, you can add several translations in the same language.

Lưu ý rằng đối với cùng một câu, nếu bạn cảm thấy có thể có nhiều bản dịch, bạn có thể thêm một số bản dịch đó trong cùng một ngôn ngữ.

1565

I want to go for a swim.

Tôi muốn đi bơi.

1566

Well, stranger things have happened.

Vâng, nhiều chuyện lạ đã xảy ra.

1567

She gave me a watch.

Cô ấy đã cho tôi 1 chiếc đồng hồ.

1568

Ignore what he said. He was only joking.

Làm sao để dịch tiếng anh hay nhất

1569

The ship leaves for Honolulu tomorrow.

Con Tàu sẽ rời khỏi Honolulu vào ngày mai

1570

I count the sparkle of constellations to foretell the future of my love.

Tôi đếm tia sáng những chòm sao như một lời tiên đoán cho tình yêu của mình.

1571

Quite a few people have two cars.

Khá ít người có cả hai chiếc xe ô tô.

1572

I’m going to kill you for wasting my time.

Ta phải giết ngươi vì đã làm lãng phí thời gian của ta.

1573

You’re driving like a maniac!

Bạn đang lái xe cứ như một kẻ điên vậy!

1574

Can you give me an example?

Bạn có thể cho tôi một ví dụ không?

1575

If you like seafood, you’ve come to the right place!

Nếu bạn thích đồ biển, bạn đã đến đúng nơi rồi đó!

1576

You must keep the promises you make.

Bạn phải giữ lời hứa.

1577

I’m in a terrible hurry… for reasons I can’t say, Dima replied to the woman. “Please, just let me try on that suit there.”

Tôi đang cực kỳ vội… vì những lý do tôi không thể nói ra, Dima trả lời người phụ nữ. “Hãy vui lòng để tôi thử bộ đồ đó.”

1578

Do you have change for a dollar?

Bạn có đồng đô la tiền lẻ không?

1579

It’s only a dream.

Điều đó chỉ là một giấc mơ.

1580

Don’t worry.

Đừng lo.

1581

Tomorrow is Sunday.

Ngày mai là Chủ nhật.

1582

She is poor, but she is happy.

Cô ta nghèo, nhưng cô ấy rất hạnh phúc.

1583

At what hour was she born?

Bé gái được sinh vào giờ nào?

1584

At what hour was she born?

Cô ta được sinh vào giờ nào?

1585

I have a book.

Tôi có một cuốn sách.

1586

Please give me a piece of paper to write on.

Làm ơn cho tôi một tờ giấy để viết.

1587

Only she can use the computer.

Chỉ có chị ấy mới có thể sử dụng máy vi tính.

1588

It seems that he’s happy.

Hình như nó đang vui.

1589

It takes two to do something strange.

Cần hai người để làm cái gì đó lạ.

1590

Let’s take a ten-minute break.

Hãy nghỉ giải lao 10 phút.

1591

The president has abolished slavery.

Tổng thống đã bỏ chế độ sở hữu nô lệ.

1592

He had hoped to succeed, but he didn’t.

Anh ta đã từng hy vọng sẽ thành công, nhưng điều đó không thành hiện thực.

1593

I can’t forget, but I don’t remember what.

Tôi không thể quên nhưng tôi chẳng nhớ gì cả.

1594

I’m saying “For the sake of Earth’s environment,” but actually it’s “For the sake of the people living on Earth.”

Tôi nói là “Vì môi trường của Trái Đất”, nhưng thực ra nó là “Vì những người đang sống trên Trái Đất”.

1595

With no work, I can’t save any money.

Không có công việc, tôi không thể đẻ giành tiền.

1596

You’d better get your stuff together now because we’re leaving in ten minutes.

Bạn tốt nhất nên gói đồ lại đi vì bạn sẽ rời đi trong 10 phút nữa.

1597

The last leg of our journey will be the most difficult.

Chặng cuối của cuộc hành trình của chúng tôi sẽ là khó khăn nhất.

1598

Let us be fully aware of all the importance of this day, because today within the generous walls of Boulogne-sur-Mer have met not French with English, nor Russians with Polish, but people with people.

Chúng ta hãy ý thức tất cả tầm quan trọng của ngày hôm nay. vì hôm nay trong bốn bức tường mến khách của Boulogne-sur-Mer, không phải là người Pháp và người Anh, người Nga và người Ba Lan gặp nhau, mà là những con người gặp gớ những con người.

1599

Let us consider the gravity of this day, for today inside the hospitable walls of Boulogne-sur-Mer, the French are not meeting the English, nor are Russians meeting Poles, but people are meeting people.

Chúng ta hãy ý thức tất cả tầm quan trọng của ngày hôm nay. vì hôm nay trong bốn bức tường mến khách của Boulogne-sur-Mer, không phải là người Pháp và người Anh, người Nga và người Ba Lan gặp nhau, mà là những con người gặp gớ những con người.

1600

I left your umbrella on the bus.

Tôi dã để lại cây dù của bạn trên xe buýt.

1601

I’m flying to Hanoi tomorrow.

Tôi sẽ bay đến Hà Nội vào ngày mai.

1602

My house is close to the school.

Nhà tôi ở gần trường.

1603

That book is thick, but it’s not very expensive.

Quyển sách đó dày, nhưng nó không đắt lắm.

1604

Please do not forget.

Xin đừng quên.

1605

This lawn mower runs on petrol.

Cái máy cắt cỏ này chạy bằng xăng.

1606

You should read a lot of books while you’re young.

Lúc còn trẻ thì bạn nên đọc nhiều sách vào.

1607

Is it possible to stay here a little longer?

Ở đây lâu hơn một chút có được không?

1608

I’m a tennis player.

Tôi là người chơi ten-nít.

1609

She doesn’t have a driver’s license.

Chị ấy không có bằng lái xe.

1610

You only live once.

Mày chỉ sống được một lần.

1611

Speaking of Mr. Tanaka, have you seen him lately?

Nói về ông Tanaka, anh có trông thấy ông ta gần đây không?

1612

What’s your name? I asked.

Tôi hỏi “tên bạn là gì?”.

1613

What’s your name? I asked.

Tôi hỏi “tên mày là gì?”.

1614

Turn the light off. I can’t fall asleep.

Tắt đèn đi. Tôi không thể ngủ được.

1615

Since I was tired, I went to bed early.

Vì tôi mệt mỏi, nên tôi đi ngủ sớm.

1616

Today is the first day of the rest of your life.

Hôm nay là ngày đầu tiên của phần còn lại của đời bạn.

1617

Love must have wings to fly away from love, and to fly back again.

Tình yêu phải có cánh để bay khỏi tình yêu, và lại bay trở lại.

1618

Alan is a poet.

Alan là một nhà thơ.

1619

Hello Mimi! How are you?

Chào Mimi! Bạn có khỏe không?

1620

We want complete sentences.

Chúng tôi muốn những câu đầy đủ.

1621

He who talks big does little.

Kẻ nói nhiều thường làm ít.

1622

Death is an integral part of life.

Cái chết là một phần không thể tách rời của cuộc sống.

1623

You have very sexy legs.

Bạn có đôi chân rất sexy.

1624

You have very sexy legs.

Mày có dôi chân rất sexy.

1625

It’s like water on a duck’s back.

Nước đổ đầu vịt.

1626

Everyone is master in his own house.

Anh hùng nào giang sơn nấy.

1627

Every dog is valiant at his own door.

Chó cậy gần nhà gà cậy gần chuồng.

1628

I’ll wait here until she comes.

Tôi sẽ đợi ở đây đến khi nào cô ấy tới.

1629

It is not easy to catch a hare with your bare hands.

Bắt thỏ rừng bằng tay thì khó.

1630

There are various reasons why a house may be left vacant.

Có rất nhiều lý do để giải thích vì sao một căn nhà bị bỏ trống.

1631

He hates carrots.

Nó ghét cà rốt.

1632

He hates carrots.

Ông ta ghét cà rốt.

1633

He hates carrots.

Hắn ghét cà rốt.

1634

He puts a lot of thought into how he thinks.

Ông ta đặt rất nhiều suy nghĩ vào việc ông nghĩ như thế nào.

1635

We rent the flat.

Chúng tôi thuê một căn hộ.

1636

We rent the flat.

Tụi tao thuê một căn hộ.

1637

We rent the flat.

Chúng tao thuê một căn hộ.

1638

She seems to be excited.

Nó có vẻ rất phấn khích.

1639

Beef stew should be nice and thick.

Bò hầm nên tinh tế và dày.

1640

He introduced you to me, don’t you remember?

Anh ta đã giới thiệu tôi với bạn, bạn không nhớ à?

1641

The amount of people on Facebook is greater than the population of the United States of America.

Số lượng người dùng trên Facebook lớn hơn cả dân số của nước Mỹ.

1642

You run.

Bạn chạy.

1643

There’s a party after work.

Sẽ có một buổi tiệc khi hết giờ làm việc.

1644

I can’t connect to the Internet.

Tôi không thể kết nối vào mạng.

1645

Their company created forty new jobs.

Công ty của họ đã tạo ra thêm bốn mươi chỗ làm.

1646

We stayed at an economy hotel.

Tôi ở tại một khách sạn rẻ tiền.

1647

Doctors take an oath not to harm anyone.

Những vị bác sĩ tuyên thệ sẽ không làm hại bất kỳ ai.

1648

Lake Baikal in Russia is the deepest lake in the world.

Hồ Baikal ở Nga là hồ nước sâu nhất trên thế giới.

1649

The book is now ready for publication.

Cuốn sách đã sẵn sàng để xuất bản rồi.

1650

I don’t understand what you mean.

Tôi không hiểu ý của bạn là gì.

1651

What languages do you speak?

Bạn nói tiếng gì?

1652

What street is this?

Đây là đường gì?

1653

Where can I buy a bathing suit?

Tôi có thể mua quần áo bơi ở đâu?

1654

You teach Arabic.

Bạn dạy tiếng Ả rập.

1655

Then I can still have five more minutes of sleep.

Vậy là tôi có thêm năm phút nữa để ngủ.

1656

I like to travel.

Tôi thích đi du lịch.

1657

You don’t give up too easily, do you?

Bạn đã không bỏ cuộc dễ dàng quá, đúng không?

1658

What’s good in the neighborhood?

Khu vực lân cận có gì hay không?

1659

Colorless green ideas sleep furiously.

Những ý kiến mầu xanh không mầu ngủ tức tối.

1660

I like to go to the movies.

Tôi thích đi xem phim.

1661

A tiger is larger and stronger than a cat.

Hổ thì lớn hơn và mạnh hơn mèo.

1662

Abandon hope, all ye who enter here.

Hãy từ bỏ hy vọng, hỡi những người vào đây.

1663

They could face a ten-year prison term.

Tụi nó có thể đối mặt với mức án 10 năm tù.

1664

The library has a valuable bank of old documents.

Thư viện có một kho lưu trữ giá trị những tài liệu cũ.

1665

Beating the game without continuing unlocks the secret character.

Thắng cuộc chơi mà không cần phải tiếp tục giải mã ô chữ [or nhân vật] bí ẩn.

1666

They are vegetarians.

Tụi nó là những người ăn chay.

1667

What toppings do you want on the pizza? “Anything but anchovies.”

Bạn muốn làm lớp mặt của pizza bằng gì? “Bất cứ thứ gì trừ cá trồng.”

1668

It’s two pounds.

cái này hai pound.

1669

This tape isn’t sticky.

Tiu bendo ne gluecas.

1670

In a mad world only the mad are sane.

Trong một thế giới điên rồ, chỉ có những kẻ điên mới là người tỉnh táo.

1671

As much as 90 percent of happiness comes from elements such as attitude, life control and relationships.

Khoảng 90% hạnh phúc đến từ các yếu tố như quan điểm, kiểm soát cuộc sống và các mối quan hệ.

1672

My mother bought my little brother a yellow umbrella.

Mẹ tôi mua cho em trai tôi một cái dù màu vàng.

1673

Her toe bleeds.

Ngón chân của nó chảy máu.

1674

Her toe bleeds.

Ngón tay của nó chảy máu.

1675

Her toe bleeds.

Ngón chân của bả chảy máu.

1676

Among the five of us, he’s surely the one who can speak the most languages.

Trong số năm đứa chúng tôi, anh ấy hiển nhiên là người có thể nói được nhiều thứ tiếng nhất.

1677

This is the second time I have arrived in China on my own.

Đây là lần thứ hai tôi tự đến Trung Quốc.

1678

Doing it this way was probably the most fun, too.

Thực hiện nó như thế này có lẽ cũng là cách vui nhất.

1679

My computer’s acting strange.

Máy tính của tôi chạy kỳ lạ lắm.

1680

He got lost on his way here.

Trên đường đến đây, nó đã đi lạc.

1681

He got lost on his way here.

Nó đã đi lạc đường khi đên đây.

1682

Could you please turn down the heat?

Bạn có thể vui lòng giảm nhiệt độ xuống không?

1683

If you ever do that again, be careful!

Nếu bạn mà có làm lại điều đó, hãy cẩn thận!

1684

They also have ‘You can be serious without a suit’ as one of their key beliefs.

Họ cũng có câu “Bạn có thể đứng đắn mà không cần com-lê” như một chìa khóa cho niềm tin của họ.

1685

How can I pay my bills without work!

Làm sao tôi có thể thanh toán hóa đơn khi không có việc làm.

1686

You may write in any language you want. On Tatoeba, all languages are equal.

Bạn có thể viết bằng bất kỳ ngôn ngữ nào mà bạn muốn. Ở Tatoeba, tất cả mọi ngôn ngữ đều bình đẳng.

1687

You may write in any language you want. On Tatoeba, all languages are equal.

Bạn có thể viết bằng bất kì ngôn ngữ nào bạn muốn. Ở Tatoeba, mọi ngôn ngữ đều bình đẳng.

1688

Prices will continue to rise.

Giá cả sẽ tiếp tục tăng.

1689

Here you can see beautiful colour combinations.

Bạn có thể thấy ở đây một số cách kết hợp màu sắc đẹp.

1690

What you said left a deep impression on me.

Những gì bạn nói để lại một ấn tượng sâu sắc trong tôi.

1691

They were in a hurry to get home.

Họ rất vội vã đi về nhà.

1692

They had to promise to obey the laws of Mexico.

Họ đã thề sẽ tuân theo luật cuả Mexico.

1693

He was forced to return to Washington.

Anh ấy bị bắt buộc phải quay về Washington.

1694

He stopped to make speeches in cities along the way.

Anh ta dừng lại để đọc diễn văn ở các thành phố dọc đường.

1695

Al Gore was born in Washington, DC.

Al Gore được sinh ra ở Washington, D.C.

1696

President Jefferson did not want the trade ban to last long.

Tổng thống Jefferson không muốn cấm vận thương mại kéo dài.

1697

The charge was not true.

Tiền phí là không có thật.

1698

Many people had no homes at all.

Rất nhiều người không nhà không cửa.

1699

The situation seemed out of control.

Tình hình có vẻ mất kiểm soát.

1700

Jackson sent a message to President Monroe.

Jackson đã gửi một thông điệp đến tổng thống Monroe.

1701

I’ve believed in Kylie Minogue since June 12, 1998.

Tôi đã tin tưởng Kylie Minogue kể từ ngày 12 tháng 6, 1998.

1702

Having found a suitable human host, an ambitious Cuba Libre sang a beautiful ballad at the karaoke bar.

Tìm thấy một người chủ thích hợp, cốc rượu mạnh Cuba Libre hát một bản ballad tuyệt vời tại quầy karaoke.

1703

Remember that a person’s name is to that person the sweetest and most important sound in any language.

Xin nhớ rằng người ta cho cái tên của người ta là một âm thanh êm đềm nhất, quan trọng nhất trong các âm thanh.

1704

He’s running very quickly.

Anh ta đang chạy rất nhanh.

1705

I hate you.

Tôi ghét anh.

1706

We need to rack our brains some more.

Chúng ta cần phải động não hơn nữa

1707

She just ate sushi and drank beer.

Cô ta mới chỉ ăn Sushi và uống bia thôi.

1708

I don’t like you.

Tôi không thích anh đâu.

1709

Since they couldn’t agree, they decided just to leave the topic open for now.

Vì không thống nhất được nên họ quyết định cứ để ngỏ chuyện đó vào lúc này.

1710

Jerry is a very honest man. You can always take him at his word.

Jerry là một người rất chân thật. Bạn có thể luôn tin lời của ông ta.

1711

How do you always get such good marks in school? I never see you even crack a book.

Làm sao bạn luôn đạt điểm tốt như vậy ở trường chứ? Thậm chí tôi chưa bao giờ nhìn thấy bạn mở sách ra đọc.

1712

If you want to get a visa to go to America, you have to go through a lot of channels first.

Nếu bạn muốn có được thị thực đi Mỹ, trước hết bạn phải làm đúng nhiều thủ tục.

1713

Since Janet died, her husband has really gone off the deep end.

Từ khi Janet chết, chồng của cô ấy thực sự trở nên chán nản.

1714

I can’t believe you got away with sneaking out of your house last night. Your father didn’t hear you.

Tôi không thể tin là bạn đã không bị trừng phạt về việc lẻn ra khỏi nhà tối qua. Cha bạn đã không nghe thấy.

1715

Roger, what you say makes sense and I agree with you.

Roger, những gì bạn nói đều có lý và tôi đồng ý với bạn.

1716

Our team doesn’t stand a chance against their team because they are much better than we are.

Đội của chúng tôi không có cơ hội thắng đội của họ vì đội của họ giỏi hơn đội của chúng tôi nhiều.

1717

Our country would be better off if we had a new prime minister.

Đất nước chúng tôi sẽ tốt đẹp hơn nếu chúng tôi có một thủ tướng mới.

1718

If you drive at night, you should watch out for drunk drivers.

Nếu bạn lái xe vào ban đêm, bạn nên đề phòng những tài xế say rượu.

1719

The police will keep an eye on the man they think is the criminal.

Cảnh sát sẽ theo dõi người đàn ông đó vì họ nghĩ ông ta là tội phạm.

1720

Be careful when you shop, because some sales people will try to take advantage of you and offer you an expensive price.

Hãy cẩn thận khi bạn mua sắm, bởi vì một số người bán hàng sẽ cố lợi dụng bạn và đưa ra giá đắt.

1721

I really feel sorry for that old man who lives alone and has no family.

Tôi thực sự cảm thấy thượng hại ông lão đó, ông ấy sống một mình và không có gia đình.

1722

Sharon found out that she was going to have a baby.

Sharon phát hiện ra rằng cô ấy sắp có con.

1723

They’re so tired because they’ve been working around the clock for 2 days.

Họ quá mệt mỏi vì họ đã làm việc suốt 2 ngày đêm.

1724

Yesterday the students finished Chapter 1 so now they’ll move on to Chapter 2.

Hôm qua, học sinh đã học xong Chương 1 nên bây giờ học sẽ tiếp tục học Chương 2.

1725

The workers stopped short of constructing that building because they didn’t have enough money to finish it.

Những người công nhân đã ngừng xây dựng tòa nhà đó vì họ không có đủ tiền để hoàn thành nó.

1726

Watch out! That car almost hit you.

Hãy cẩn thận! Chiếc xe đó suýt nữa đụng anh rồi.

1727

Can I stay with you? I was kicked out of my house because I didn’t pay the rent.

Tôi có thể đến ở với bạn được không? Tôi bị đuổi ra đường vì tôi không trả tiền thuê nhà.

1728

The doctor said that grandmother is still very sick, but she’s out of the woods.

Bác sĩ nói rằng bà ngoại vẫn còn bệnh nặng, nhưng bà đã thoát cơn nguy kịch rồi.

1729

Don’t feel sorry for yourself. We’re all in the same boat.

Đừng tủi thân. Chúng ta cùng chung cảnh ngộ mà.

1730

Nancy will never go on a date with me. She’s out of my league.

Nancy sẽ không bao giờ hẹn hò với tôi. Cô ấy quá cao xa đối với tôi.

1731

William is so organized. He’s always on top of things.

William rất ngăn nắp. Anh ấy luôn quán xuyến mọi việc.

1732

We’re really behind schedule. We need to get on the ball.

Chúng ta thực sự chậm trễ so với kế hoạch rồi. Chúng ta cần phải khẩn trương lên.

1733

With his bright red hair, Carl really stands out in a crowd of people.

Với mái tóc đỏ chói của mình, Carl thực sự nổi bật trong đám đông.

1734

Everyone is happy with the decision, so please don’t rock the boat.

Mọi người đều hài lòng về quyết định này, nên xin đừng làm gì xáo trộn tình hình.

1735

Did you hear that the position for manager is up for grabs?

Bạn có nghe nói vị trí trưởng phòng còn trống không?

1736

Billy, get lost! I don’t want to see you here again.

Billy, hãy cút đi! Tôi không muốn nhìn thấy anh ở đây nữa.

1737

Stop beating around the bush and tell me directly why you’re so angry.

Thôi đừng quanh co nữa, hãy nói thẳng cho tôi biết tại sao anh tức giận như vậy.

1738

Don’t waste your breath with Fred. He’ll never change his mind.

Đừng phí thời gian nói chuyện với Fred. Anh ta sẽ không bao giờ đổi ý đâu.

1739

At the seminar, they threw us all together into groups and made us talk together.

Tại cuộc hội thảo, họ đã tụ họp chúng tôi thành các nhóm và bắt chúng tôi nói chuyện với nhau.

1740

It’s difficult to tell those two twins apart because they look so much alike.

Thật khó phân biệt được hai chị em song sinh đó vì họ trông rất giống nhau.

1741

You must stand up for what you believe in or no one will respect you.

Anh phải bảo vệ những gì anh tin tưởng nếu không sẽ không có ai tôn trọng anh.

1742

Please don’t spill the beans to Elizabeth that I bought her a gold necklace for her birthday.

Xin đừng tiết lộ với Elizabeth là tôi đã mua cho cô ấy sợi dây chuyền vàng tặng sinh nhật của cô ấy nhé.

1743

It serves you right that you failed your exam. You didn’t study for it at all.

Bạn thi rớt là đáng đời. Bạn đã không học thi gì cả.

1744

Sweetheart, we need to go to the supermarket. We ran out of milk.

Em yêu, chúng ta cần đi đến siêu thị. Chúng ta hết sữa rồi.

1745

I’m sorry I can’t join you today. I have to run a lot of errands before this evening.

Tôi rất tiếc, hôm nay tôi không thể tham gia với bạn. Trước buổi tối nay tôi phải chạy rất nhiều việc vặt.

1746

Yes, I was outside and it’s raining cats and dogs.

Phải, tôi đã ở bên ngoài và trời đang mưa như trút nước.

1747

Chris, you’re completely wet!

Chris, bạn bị ướt hết rồi kìa!

1748

Wow, Daniel has put on a lot of weight since the last time I saw him.

Chà, Daniel đã tăng cân rất nhiều kể từ lần sau cùng tôi gặp anh ấy.

1749

We’ll have to make room for your mother when she moves into our house with us.

Chúng ta sẽ phải để dành chỗ cho mẹ bạn khi bà ấy dọn vào ở nhà chúng ta.

1750

It makes no difference what you say. I’m still going to buy that expensive car.

Những điều anh nói không quan trọng. Tôi sẽ vẫn mua chiếc xe hơi đắt tiền đó.

1751

Melissa completely lost her head when the house caught on fire. She didn’t know what to do.

Melissa hoàn toàn mất bình tĩnh khi ngôi nhà phát hỏa. Cô ấy không biết nên làm gì.

1752

David thinks he’s so important. He always looks down on the other people in his office.

David cho rằng anh ta rất quan trọng. Anh ta đã luôn coi thường những người khác trong văn phòng của anh ta.

1753

You shouldn’t have let the cat out of the bag about being pregnant so soon. I wanted to surprise everyone.

Lẽ ra em không nên tiết lộ việc em có mang quá sớm. Anh muốn làm mọi người ngạc nhiên.

1754

I can’t remember what Timothy looks like, but I’m sure I’ll know him by sight.

Tôi không sao nhớ nổi Timothy trông như thế nào, nhưng tôi tin chắc là tôi sẽ nhận ra anh ấy ngay.

1755

Would you two knock it off with the loud noise? I’m trying to sleep.

Hai người có ngưng ngay tiếng ồn ầm ĩ đó không? Tôi đang cố ngủ.

1756

It’s so hard to keep up with teenage clothing fashions these days because they change so often.

Gần đây thật khó theo kịp thời trang ăn mặc của thanh thiếu niên bởi vì chúng thay đổi quá thường xuyên.

1757

It’s very important to keep your head if there’s an emergency.

Giữ được bình tĩnh khi có chuyện khẩn cấp là rất quan trọng.

1758

Let’s go to the beach. I got time off from work for the next 6 days.

Chúng ta hãy đi ra biển đi. Tôi được nghỉ làm trong 6 ngày tới.

1759

Jennifer is very disappointed about the concert being cancelled. She really had her heart set on going.

Jennifer rất thất vọng về việc buổi hòa nhạc bị hủy bỏ. Cô ấy rất trông mong buổi biểu diễn đó.

1760

If you think your team can win against our team, you’ve got another thing coming!

Nếu anh nghĩ rằng đội của anh có thể thắng đội của chúng tôi thì anh nên nghĩ lại!

1761

It goes without saying that Tom is in love with Kathy.

Rõ ràng là Tom đang yêu Kathy.

1762

That’s OK, we can go Dutch tonight.

Không sao, tối nay chúng ta có thể góp trả.

1763

It’s my pleasure to come to your university.

Tôi rất vui khi đến thăm quý tr­ường.

1764

I’m so glad to visit VNU.

Tôi rất vui khi đến thăm Đại học Quốc Gia Hà Nội.

1765

It’s my pleasure to come to VNU.

Tôi rất vui khi đến thăm Đại học Quốc Gia Hà Nội.

1766

If I had money, I’d buy a computer.

Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua máy vi tính.

1767

They should know it.

Họ nên biết nó chứ.

1768

I’m reconsidering my engagement.

Tôi đang cân nhắc việc đính hôn của tôi.

1769

Have you ever been to Okinawa?

Mày đã tới Okinawa chưa?

1770

Have you ever been to Okinawa?

Bạn đã tới Okinawa chưa?

1771

Have you ever been to Okinawa?

Mày đã từng đi Okinawa chưa?

1772

Have you ever been to Okinawa?

Mày đã từng đi tới Okinawa chưa?

1773

Have you ever been to Okinawa?

Bạn đã từng đi tới Okinawa chưa?

1774

She seems OK now.

Hiện tại nó có vẻ ổn.

1775

She seems OK now.

Hiện tại cô ta có vẻ ổn.

1776

She seems OK now.

Hiện tại cô ấy có vẻ ổn.

1777

She seems OK now.

Hiện tại chị ấy có vẻ ổn.

1778

She seems OK now.

Hiện tại bà ấy có vẻ ổn.

1779

We lost against our rival on price.

Chúng tôi thua địch thủ trong cuộc đánh cược.

1780

I am not leaving you.

Tôi không bỏ bạn mà đi đâu.

1781

Her father won’t come, he is very busy.

Ba của nó sẽ không đến, ổng bận lắm.

1782

Her father won’t come, he is very busy.

Ba của cô ấy sẽ không đến, ông ấy rất bận.

1783

Must I go with you?

Tôi có phải đi cùng bạn không?

1784

Good day!

Một ngày tốt lành!

1785

My name is Jisung.

Tôi tên là Jisung.

1786

Where are they from?

Họ từ đâu đến?

1787

This apple is rotten.

Trái táo này bị hư rồi.

1788

Millions of spiritual creatures walk the earth unseen, both when we wake, and when we sleep.

Hàng triệu sinh vật thuộc linh hồn đi trên Trái Đất không được nhìn thấy, cả khi chúng ta thức, và khi chúng ta ngủ.

1789

Have you stopped beating your wife?

Mày đã hết đánh vợ mày chưa?

1790

Have you stopped beating your wife?

Mày ngưng đánh vợ mày chưa?

1791

Have you stopped beating your wife?

Mày đã ngừng đánh vợ mày rồi hả ?

1792

Am I right in saying that, like me, you study Spanish?

Tôi nói bạn học tiếng Tây Ban Nha, có đúng không?

1793

I don’t know what we would do without you.

Tôi không biết chúng tôi sẽ làm gì nếu thiếu bạn.

1794

Interpreters do not translate turn by turn.

Những thông dịch viên không dịch lần lượt.

1795

I’ve tried Controls, but they seem a little tighter to me than Durexes.

Tôi đã dùng thử Controls, nhưng hình như nó chật hơn Duex

1796

We call this mountain Tsurugidake.

Chúng tôi gọi ngọn núi này là Tsurugidake.

1797

I’ve borrowed a table.

Tôi đã mượn một cái bàn.

1798

The man does the laundry, not the woman.

Đàn ông phải làm việc giặt ủi chứ không phải đàn bà.

1799

I heard you.

Tôi nghe bạn rồi.

1800

I don’t give a shit about it.

Tao đếch quan tâm tới nó.

1801

She advised him to come by 2:30.

Cô ấy khuyên anh ta đến lúc 2:30.

1802

She hired him as an interpreter.

Cô ta thuê anh ta để làm người phiên dịch.

1803

She introduced me to him at the party.

Cô ấy giới thiệu tôi cho hắn ở buổi tiệc.

1804

She used to live with him.

Cô ấy đã từng sống với hắn.

1805

She used to live with him.

Cô ấy đã từng sống với anh ấy.

1806

I don’t believe that black cats cause bad luck.

Tôi không tin con mèo đen đó mang đến điều xui xẻo.

1807

The universe was born more than 12 billion years ago.

Vũ trụ được hình thành từ hơn 12 tỉ năm về trước.

1808

Please forget what we talked about earlier.

Hãy quên những điều chúng ta đã nói trước đây đi.

1809

He went his way, I go my way.

Anh đi đường anh , tôi đi đường tôi.

1810

Please telephone him.

Xin hãy gọi điện cho ổng.

1811

Run!

Chạy!

1812

What’s your favorite cheap wine?

Bạn thích loại rượu vang rẻ tiền nào?

1813

What’s your favorite national park?

Công viên quốc gia nào bạn thích nhất?

1814

She spends over a third of her time doing paperwork.

Cô ta dành một phần ba đời mình để làm công việc giấy tờ.

1815

You must apologize to her, and do it at once.

Mày phải xin lỗi nó, và phải làm liền.

1816

He lost his cool and started throwing things.

Nó không kiềm chế được và bắt đầu ném đồ.

1817

This film is based on a novel.

Bộ phim được dựng dựa trên một cuốn tiểu thuyết.

1818

You’ll never finish translating sentences on Tatoeba.

Bạn sẽ không bao giờ hoàn tất việc dịch câu trong Tatoeba.

1819

Think more and make decisions after.

Hãy suy nghĩ thêm rồi sau đó quyết định.

1820

Take the top and you will have the middle.

Cứ lấy phần trên và bạn sẽ có phần giữa.

1821

It was pretty ballsy of you to stand up to the boss like that.

Bạn thật táo bạo khi đứng lên trước ông chủ như thế.

1822

This morning the weather is cloudy.

Sáng nhau trời nhiều mây.

1823

No matter how much you try to convince people that chocolate is vanilla, it’ll still be chocolate, even though you may manage to convince yourself and a few others that it’s vanilla.

Cho dù bạn có thuyết phục mọi người rằng sô-cô-la là va-ni thì nó vẫn là sô-cô-la, dù bạn có thể tự thuyết phục được mình và một vài người khác rằng nó là va-ni.

1824

The locals are very hospitable.

Dân địa phương rất hiếu khách.

1825

This is our friend Tom.

Đây là bạn của chúng tôi, Tom.

1826

This is our friend Tom.

Đây là bạn của bọn tớ, Tom

1827

He left the house at eight o’clock.

Anh ấy đã ra khỏi nhà lúc 8 giờ.

1828

He left the house at eight o’clock.

Anh ấy đã rời khỏi nhà lúc 8 giờ.

1829

So he works at this factory, does he?

Cô ta làm ở xí nghiệp này đúng không?

1830

I have already visited the United States.

Tôi đã thăm nuwows Mỹ rồi.

1831

Even my grandma can send an SMS.

Ngay cả bà của tôi còn có thể gởi tin nhắn nữa là.

1832

You speak tremendously fast.

Mày nói cực kỳ nhanh.

1833

You speak tremendously fast.

Bạn nói nanh không tưởng.

1834

A bunch of people were standing outside waiting.

Cả đống người đang đứng bên ngoài chờ.

1835

I guess you’ll need some help.

Tôi đoán là bạn sẽ cần giúp đỡ.

1836

I shouldn’t have made you that sandwich.

Tôi không nên làm cho bạn miếng san quít đó.

1837

It may seem like a minor thing to you, but for a lot of people this is really difficult to do.

Nó chỉ là việc nhỏ đối với bạn, nhưng đối với nhiều người khác việc đó rất khó thực hiện.

1838

We ate until we were satisfied.

Chúng tôi đã ăn thỏa thích.

1839

When we are together, I forget all the unhappy times we’ve had.

Khi chúng tôi ở bên nhau, tôi quên đi những khoảng thời gian không hạnh phúc.

1840

Why do people tell lies?

Tại sao mọi người lại nói dối?

1841

Why do people tell lies?

Tại sao mọi người lại nói xạo?

1842

Why do people tell lies?

Tại sao mọi người lại nói láo?

1843

Why do people tell lies?

Tại sao mọi người nói dối?

1844

Why don’t we go out and get something to eat?

Tại sao chúng ta không ra ngoài kiếm gì để ăn?

1845

Nobody does it better.

Không ai làm việc này tốt hơn.

1846

Nobody does it better.

Chẳng có ai có thể làm việc này tốt hơn.

1847

Are you in a rush?

Bạn đang vội à?

1848

I love studying history.

Tôi thích nghiên cứu lịch sử.

1849

I turned down the idea of going for a walk and stayed at home.

Tôi gạt bỏ ý định đi dạo, và ở lại nhà.

1850

Please correct the errors.

Làm ơn sửa lại những lỗi sai.

1851

She’s studying French and web design.

Cô ấy học tiếng Pháp và thiết kế web.

1852

Translating this text will be very easy.

Dịch đoạn văn này sẽ rất dễ.

1853

Does John want to see a Korean movie?

John có muốn xem phim hàn không?

1854

Does John want to see a Korean movie?

John có muốn xem phim hàn quốc không?

1855

I’m also thinking of going to Korea.

Tôi cũng đang cân nhắc việc đi Hàn Quốc.

1856

Please do not write in this library book.

Vui lòng không viết vào sách của thư viện.

1857

I swim almost every day.

Hầu như ngày nào tôi cũng đi bơi.

1858

All I have is books.

Tất cả những gì tôi có là sách vở.

1859

She couldn’t hold back her laughter.

Cô ấy không thể nhịn được cười.

1860

That happened three days ago.

Điều đó xảy ra vào ba ngày trước.

1861

He was sitting and reading a book.

Nó đang ngồi và đang đọc sách.

1862

He was sitting and reading a book.

Nó đang ngồi và đọc sách.

1863

He was sitting and reading a book.

Ông ấy đang ngồi và đang đọc sách.

1864

Valencia is famous for its unusual architecture.

Valencia nỗi tiếng về những công trình kiến trúc khác thường của nó.

1865

Why do you think Tom was crying?

Tại sao mày nghĩ Tom đang khóc?

1866

Why do you think Tom was crying?

Tại sao bạn nghĩ Tom đang khóc?

1867

Why do you think Tom prefers living in the country?

Tại sao bạn nghĩ Tom thích sống ở vùng đồng quê ?

1868

Tom says that he’s tired.

Tom nói rằng anh ta đã mệt.

1869

Tom only eats organic food.

Tom chỉ ăn thực phẩm hữu cơ.

1870

Tom looks funny wearing those shoes.

Tom đi đôi giày đó trông thật buồn cười.

1871

Tom is the kind of man I like.

Tom là mẫu đàn ông tôi thích.

1872

Tom is a very busy person.

Tom là một người rất bận rộn.

1873

Tom is a very busy person.

Tom là một người rất bận bịu.

1874

Tom is a very busy person.

Tom là một người rất bận.

1875

Tom is a truck driver.

Tom là tài xế xa tải.

1876

Tom hurt his knee when he fell down.

Tom đã bị thương ở đầu gối khi nó té xuống.

1877

Tom has the right to vote.

Tom có quyền bầu cử.

1878

Tom got to Boston yesterday.

Tom đã đi Boston hồi hôm qua.

1879

Tom got to Boston yesterday.

Hôm qua Tom đã đi Boston.

1880

Tom got to Boston yesterday.

Tom đã đi Boston hôm qua rồi.

1881

Tom failed to keep his promise.

Tom đã không giữ lời hứa.

1882

Tom doesn’t know what time it is.

Tom không biết bây giờ là mấy giờ.

1883

Tom doesn’t know how to play golf.

Tom không biết chơi gôn.

1884

Tom did what he had to do.

Tom làm những gì anh ta phải làm.

1885

Tom came to ask us for our help.

Tom đã đến nhờ chúng tôi giúp đỡ.

1886

Tom becomes nervous whenever he has to speak in public.

Tom bối rối mỗi khi nó nói chuyện trước công chúng.

1887

Tom becomes nervous whenever he has to speak in public.

Tom trở nên lo lắng khi nó phải nói chuyện ở nơi công cộng.

1888

Nobody knew that Tom was the person who contributed most of the money.

Không ai biết là Tom là người đóng góp nhiều tiền nhất.

1889

I wish Tom wouldn’t sing so loudly late at night.

Tôi mong sao Tom đừng hát quá to lúc đêm khuya.

1890

I wish Tom wouldn’t sing so loudly late at night.

Tôi ước gì Tom không hát quá to lúc đêm khuya.

1891

Even though Tom still had tears in his eyes, he began to smile.

Mặc dù mắt của Tom vẫn còn nước, nó đã bắt đầu cười.

1892

Can you remember the time we visited Tom when he was still a teenager?

Anh có thể nhớ lần chúng ta đã thăm Tom lúc đó anh ấy vẫn còn là một thanh thiếu niên không?

1893

Tom’s dream is to travel around the world with Mary.

Mơ ước của Tom là đi du lịch vòng quanh thế giới với Mary.

1894

Tom will never forget all the time Mary spent with him.

Tom sẽ không bao giờ quên quãng thời gian Mary ở bên anh ấy.

1895

Tom went there to talk to Mary.

Tom đã đến đó để nói chuyện với Mary.

1896

Tom remembers telling Mary the story about how he had escaped from being eaten by cannibals.

Tom nhớ là đã kể cho Marry nghe chuyện anh ta trốn thoát khỏi bọn ăn thịt người.

1897

Tom is three years younger than Mary.

Tom nhỏ hơn Mary 3 tuổi.

1898

Tom is three years younger than Mary.

Tom nhỏ hơn Mary 3 năm.

1899

Tom is three years younger than Mary.

Tom trẻ hơn Mary 3 tuổi.

1900

Tom has been avoiding Mary all day.

Tom đã cố gắng tránh Mary suốt ngày.

1901

Tom didn’t want to tell Mary the sad news.

Tom không muốn nói cho Mary tin buồn.

1902

Tom couldn’t have done it without Mary’s help.

Tom đã không thể nào hoàn thành nếu thiếu sự giúp đỡ của Mary.

1903

Tom asked Mary if she knew how to knit.

Tom hỏi Mary xem cô ta có biết đan len không.

1904

Tom and Mary have been married for about three years.

Tom và Mary đã cưới nhau được khoảng ba năm.

1905

Tom accompanied Mary on the guitar.

Tom phụ họa với Mary bằng đàn ghi-ta.

1906

Mary used to dream about marrying Tom.

Mary từng mơ thấy việc kết hôn với Tom.

1907

Mary is Tom’s sister.

Mary không phải chị của Tom.

1908

Mary is Tom’s sister.

Mary không phải là chị của Tom.

1909

I haven’t talked to you in a while.

Lâu rồi tôi không nói chuyện với bạn.

1910

What the fuck is wrong with you?

Mày bị cái khỉ gì vậy?

1911

Tom had no intention of ever seeing Mary again.

Tom không có ý định gặp lại Mary nữa.

1912

Tom can speak English like a native.

Tom có thể nói tiếng anh như người bản ngữ.

1913

Tom would never break a promise.

Tom sẽ không bao giờ phá vỡ một lời hứa.

1914

I get the feeling you’re trying to tell me something.

Tôi cảm thấy rằng bạn đang muốn nói gì đó với tôi.

1915

Are you back home now?

Bạn có về nhà bây giờ không?

1916

Are you back home now?

Mày có về nhà bây giờ không?

1917

My brother is a teacher.

Anh tôi là giáo viên.

1918

My brother is a teacher.

Em tôi là giáo viên.

1919

Blue movies are rated X, which means that only people of 18 and over can watch them.

Phim khiêu dâm được xếp loại X, có nghĩa là chỉ người từ 18 tuổi trở lên có thể xem chúng.

1920

I don’t really like him, in a nutshell, I think he is an idiot.

Tôi không ưa anh ta, tóm lại là, tôi cho rằng anh ta là một thằn ngu.

1921

I’m sure she will become a great singer.

Tôi cam đoan cô ta sẽ trở thành một ca sĩ xuất sắc.

1922

I’m waiting for my friend.

Tao đang đợi bạn.

1923